| | Đánh giá nhu cầu sử dụng nước ngọt vùng Đồng Tháp Mười
|
| | Khảo sát thành phần hóa học của cây Bứa Lanessan (Garcinia lanessanii)
|
| | Bài toán giá trị cuối cho phương trình khuếch tán cấp không nguyên theo biến thời gian với nguồn không thuần nhất
|
| | Đánh giá hệ thống và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định và hậu kiểm đánh giá tác động môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
|
| | Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy quay 3D đến sự tăng sinh của nguyên bào sợi thai chuột
|
| | Nghiên cứu đánh giá hàm lượng phóng xạ trong tro xỉ của một số nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam
|
| | Xác định Auramin O trong thịt gà và thức ăn chăn nuôi bằng LC - MS/MS
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng Staphylococcus aureus kháng Methicillin (MRSA) của các chủng xạ khuẩn nội sinh
|
| | Ổn định nghiệm của hệ phương vi phân dạng trung hòa
|
| | Xác định hệ số tương quan góc gamma nối tầng trong phân rã beta của 43K
|
| | Nghiên cứu áp dụng việc định type Human Leukocyte Antigen lớp I bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger
|
| | Xác định mật độ chất lỏng bằng kỹ thuật gamma tán xạ với đường chuẩn được xây dựng bằng mô phỏng Monte carlo
|
| | Đánh giá tác động của suy giảm diện tích đồng cỏ đến hoạt động bảo tồn động vật móng guốc ở khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô - Đắk Lắk
|
| | Đạo hàm Studniarski: các phép toán và áp dụng trong tối ưu đa trị
|
| | Phương pháp khử tiếng vọng đa kênh
|
| | Nghiên cứu nuôi cấy nấm Hầu Thủ (Hericium erinaceus) và khảo sát hoạt tính kháng Helicobacter pylori và Salmonella typhimurium
|
| | Đánh giá an ninh nguồn nước đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính quang xúc tác của ZnO pha tạp Cu và F
|
| | Phân tích in silico một số trình tự mã hóa enzyme cis-prenyl transferase ở cây cao su Hevea brasiliensis (HbCPT) và phân lập 4 gene HbCPT (HbCPT4, HbCPT5, HbCPT6 và HbCPT8)
|
| | Nghiên cứu tạo hạt từ khung ngoại bào mô mỡ người định hướng ứng dụng trong thẩm mỹ
|
| | Nghiên cứu tạo khung nâng đỡ tế bào trên nền vật liệu Gelatin - Alginate bằng kỹ thuật in 3D nhằm ứng dụng trong kỹ nghệ mô
|
| | Đánh giá tác động của nano khoáng lên sự thay đổi biểu hiện một số gen liên quan đến tăng trưởng của lợn sau cai sữa
|
| | Nghiên cứu tạo huyết tương giàu tiểu cầu hoạt hóa bằng xương đồng loài hoặc Tricalcium Phosphate định hướng ứng dụng trong điều kiện trị bệnh nha chu
|
| | Trajectory clustering in air traffic management with enriched flight phrase identification
|
| | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp MTT (Methylthiazol tetrazoium assay) trong đánh giá mật độ tế bào không bám dính
|
| | An empirical assessment of the Q-Factor model: Envidence from the Vietnamese Stock Exchange
|
| | Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano đất hiếm và khảo sát tính chất quang
|
| | Khảo sát mức phóng xạ trong một số nước mặt và nước ngầm ven sông Vàm Cỏ, tỉnh Long An
|
| | Tình hình nhiễm Orientia Tsutsugamushi và sự đa dạng di truyền của chúng tại tỉnh Khánh Hòa
|
| | Ứng dụng và đánh giá hiệu suất của TCP/NC trong mạng PLC
|
| | Nghiên cứu bảo quản protein rhPDGF-BB thu nhận từ Pichia pastoris
|
| | Đặc điểm địa chất và cố kết của trầm tích pleistocene muộn - holocene vùng Vĩnh Long - Bến Tre
|
| | Hệ số Hilbert và độ sâu của vành phân bậc liên kết
|
| | Khả năng dự báo mưa hạn cực ngắn từ phương pháp ngoại suy bán Lagrange cho thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá cây Mật Gấu (Vernonia Amygdalina)
|
| | Chemical constituents of the fruits of Lumnitzera littorea
|
| | Khảo sát hiệu quả điều trị của nhân tố tăng trưởng bạch cầu (Granulocyte Stimulating Factor-GCSF) trên mô hình chuột tổn thương gan do tắc mật
|
| | Biến tính với NaF màng ZnO trên nền kim loại Zn bằng phương pháp sốc nhiệt và khảo sát hoạt tính quang xúc tác
|
| | Tạo mặt nạ cellulose vi khuẩn tẩm tinh dầu thiên nhiên
|
| | Ảnh hưởng của điều kiện tổng hợp lên hoạt tính xúc tác quang của ZnO được cố định trên lớp nền
|
| | Nghiên cứu làm lành vết thương chuột tiểu đường bằng dịch chiết lá trầu không (Piper Betle L.)
|
| | Áp dụng phương pháp học tăng cường để tối ưu kiến trúc mạng Nơ-ron tích chập trong hệ thống nhận dạng chữ số viết tay
|
| | Đánh giá mối liên hệ di truyền của một số mẫu nghệ thu nhận tại tỉnh An Giang dựa trên vùng trình tự IGS trnSfM
|
| | Tổng hợp và khảo sát tính chất polyurethane xốp gia cường silica
|
| | Nghiên cứu và chế tạo vật liệu phối trộn Agarose/Magie oxit ứng dụng trong hấp phụ kim loại nặng
|
| | Ứng dụng viễn thám và GIS trong hỗ trợ dự báo ngư trường phục vụ đánh bắt xa bờ vùng biển miền Trung Việt Nam
|
| | Khảo sát, đánh giá hàm lượng Arsen vô cơ trong một số loại thực phẩm bằng khối phổ Plasma ghép cặp cảm ứng cao tần
|
| | Porfolio optimization from minimizing the rick of pre-defined trading stratgies and its appliation to Vietnam stock market
|
| | Chemical constituents of the n-hexane extract of Euodia Lepta (Spreng.) Merr (Rutaceae)
|
| | Nghiên cứu thu nhận và khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa của Beta Glucan từ nấm mộc nhĩ (Auricularia auricular-judea)
|
| | Nghiên cứu tổng hợp carbon dot phát huỳnh quang và ứng dụng trong hóa học phân tích
|
| | Tạo chế phẩm laccase từ Bacillus subtilis và ứng dụng khử màu thuốc nhuộm Azo
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao hexan của cây Ngâu Biên Hòa (Aglala Hoaensis)
|
| | Khai thác đồ thị con phổ biến song song với GPU
|
| | Phân lập, định danh và khảo sát một số đặc điểm của các chủng vi khuẩn có khả năng tạo Calcite
|
| | Chế tạo màng đồng - bạc để làm đế SERS ứng dụng phát hiện R6C
|
| | Study on chemical composition and preparation of some derivatives of phenolic amides isolated from stem barks of bougainvillea spectabilis (nyctaginaceae)
|
| | Phát triển phương pháp xác định dư lượng thuốc bào vệ thực vật chứa nhóm ammoni tứ cấp trong gạo bằng sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối đầu dò khối phổ (UPLC-MS/MS)
|
| | Đánh giá khả năng kháng oxy hóa của các phân đoạn cao chiết cây Sơn Cúc Wedelia trilobata (L.) Hitch
|
| | Hiệu chỉnh phương pháp đo mật độ bằng kỹ thuật gamma tán xạ
|
| | Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm sán lá song chủ (giai đoạn Metacercariae) trên cá nuôi thương phẩm ở thành phố Hồ Chí Minh và bước đầu nghiên cứu biện pháp phòng bệnh do ấu trùng sán lá ở cá
|
| | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp MTT (Methylthiazol tetrazoium assay) trong đánh giá mật độ tế bào không bám dính
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của thân cây Sưng Có Đuôi - Semecarpus Caudata Piepre. - họ Đào Lột Hột (Anacardiaceae)
|
| | Nghiên cứu và chế tạo vật liệu TiO2-Ag-CuxO ứng dụng làm chất quang xúc tác
|
| | Về tính ổn định của các lớp hệ phương trình vi phân sai phân kết hợp tuyến tính phụ thuộc thời gian có chậm
|
| | Đánh giá hiệu quả môi hoạt hóa noãn (CAPA) trong kỹ thuật trưởng thành noãn in vitro ở bệnh nhân có hội chứng buồng trứng đa nang
|
| | Đồng nhất thức nhóm suy rộng trong GLn(D)
|
| | Nghiên cứu đặc trưng các hợp chất nonmethane hydrocarbons trong không khí tại trạm quan trắc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Tính ổn định mũ của một lớp các phương trình đạo hàm riêng ngẫu nhiên
|
| | Khảo sát mối tương quan giữa các điểm đa hình đơn nuckeotide (SNP): RS12443621 (A/G) RS12922061 (C/T) trên gen TOX3, RS3212986 (G/T) trên gen ERCC1 và bệnh ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Phân lập, nuôi cấy và khảo sát tính kháng kháng sinh của một số chủng Helicobacter pylori
|
| | Nghiên cứu chế tạo hạt nano bạc gắn trên nền ZnO ứng dụng khuếch đại tín hiệu Raman
|
| | Xây dựng quy trình tầm soát các đột biến liên quan đến bệnh cơ tim giãn bằng kỹ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Tạo tấm sụn in vitro kết hợp từ tế bào gốc mô mỡ và khung nâng đỡ màng tim bò vô bào
|
| | Phương pháp WU trong chứng minh tự động định lý hình học
|
| | Khảo sát tỷ lệ vi khuẩn Escherichia coli có mang gen đề kháng Colistin phân lập từ người bán thịt heo và thịt heo tươi sống tại TP.HCM
|
| | Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh thán thư hại ớt bằng các chủng nấm trichoderma spp. phân lập từ nấm linh chi
|
| | Study on chemical constituents of the hexane extract of leaves of lumnitzera littorea
|
| | Tính phân bố liều cho kỹ thuật xạ trị điều biến cường độ JO-IMRT bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo
|
| | Đánh giá công tác phông phóng xạ môi trường khu vực dân cư xung quanh nhà máy nhiệt điện chạy than
|
| | Phân loại giai đoạn sớm các loài thuộc họ cá Trích Clupeidea, họ cá Sơn Apogonidea và họ cá Thia Pomacentridea ở ven bờ thuộc Vườn quốc gia Côn Đảo
|
| | Credit scoring for corporation based on social and financial data
|
| | Ứng dụng viễn thám và WebGIS xây dựng bản đồ cảnh báo cháy rừng áp dụng cho rừng phòng hộ Cần Giờ - Bình Chánh
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của D - Glucose trên sự biển hiện các gene EGR-1, PTEN, GGPS-1 của tế bào gốc trung mô từ mô mỡ
|
| | Phân lập các chủng vi sinh vật phân hủy protein và lipid dùng trong lên men sản xuất bột cá
|
| | Khai thác tập hạng mục lợi ích cao với đa ngưỡng lợi ích tối thiểu
|
| | Phương pháp nhận diện tín hiệu sóng não
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của đuôi dung hợp His-tag và LysSN lên việc biểu hiện của EGFP trong Bacillus subtilis
|
| | Khảo sát hoạt tính ức chế Matrix Metalloproteinase 1 của cao chiết từ hai chủng Cordyceps phân lập tại Việt Nam
|
| | Nghiên cứu tạo vỏ vi khuẩn rỗng (Bacterial ghost) bằng phương pháp hóa học định hướng ứng dụng sản xuất vaccine kháng salmonella choleraesuis
|
| | Đánh giá hệ thống quản lý, bảo vệ và phát triển rừng khu vực huyện Đông Hòa, Tây Hòa (Tình Phú Yên) và huyện Vạn Ninh (Tỉnh Khánh Hóa)
|
| | Khảo sát sự hiện diện và biểu hiện các gen ENBA-1, EBNA-2, LMP-1, LMP-2 và EBER ở bệnh ung thư vòm họng trên người Việt Nam
|
| | Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh hóa và phân tử của sự đáp ứng đối cới stress mặn ở cây mầm lúa (Oryza sativa L.)
|
| | Nghiên cứu chế tạo vật liệu perovskite cơ kim chì halogen ứng dụng trong pin mặt trời
|
| | Phân tích các kỹ thuật giảm thiểu lỗi mềm cho mạch VLSI ở thang nano mét
|
| | Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất khô dầu đậu nành lên men bán rắn sử dụng trong chăn nuôi
|
| | Tổng hợp và nghiên cứu hoạt tính quang xúc tác của ZnO doping Au và F bằng phương pháp sốc nhiệt
|
| | Xây dựng mô hình mối quan hệ định lượng cấu trúc và hoạt tính của pophyrin trong pin năng lượng mặt trời chất màu nhạy quang
|
| | Khảo sát tương quan giữa cấu trúc tinh thể và tính chất nhiệt điện của vật liệu ZnO loại N dạng khối theo chất pha tạp
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ pha tạp Mg lên tính chất nhiệt điện của vật liệu CuCrO2
|
| | Sự nở rộng của kích thước hạt nhân theo nhiệt độ
|
| | Đánh giá công tác quản lý môi trường trong hoạt động xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam trường hợp điển hình: cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
| | Stock trading signal detection
|
| | Đánh giá tác động xâm nhập mặn đến diện tích đất trồng lúa tỉnh Bến Tre
|
| | Quy tắc nhân tử Karush-Kuhn-Tucker cho nghiệm của bài toán cân bằng vector
|
| | Rút trích tên bệnh, gen và các mối quan hệ giữa chúng trong tài liệu y sinh về bệnh viêm gan
|
| | Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp cải thiện khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống kênh rạch khu vực phía nam tỉnh Bình Dương
|
| | Hệ mật mã đa thức: Sơ đồ chữ ký dầu - giấm
|
| | So sánh ước lượng hàm hồi quy phi tham số: ước lượng Revesz, ước lượng Nadaraya - Watson đệ quy và không
|
| | Nghiên cứu chế tạo và khảo sát hiệu ứng tăng cường tín hiệu Raman bề mặt (SERS) của cấu trúc nanorods 1D gắn hạt nano Au nhằm ứng dụng trong phát hiện chất màu Rhodamine 6G
|
| | Ứng dụng phương pháp phân cực kích thích tìm kiếm khoáng sản đồng tại khu vực Kon Rá, xã Đắk Tơ Lung - Đắk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
| | Đánh giá khả năng phân hủy glyphosate của chủng Phanerochaete chrysosprium trên môi trường bán rắn ứng dụng mô hình biobed
|
| | Tổng hợp và định hướng thử nghiệm hoạt tính sinh học một số dẫn xuất khung dibenzo-,8-dioxabicyclo[3.3.1]nonane
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng Klebsiella pneumoniae từ các chủng xạ khuẩn phân lập tại một số địa phương ở Việt Nam
|
| | Đánh giá độ linh động tiềm tàng của các kim loại vết trong rừng ngập mặn Cần Giờ
|
| | Bài toán Dirichlet cho phương trình Carrier phi tuyến chứa số hạng đàn hồi nhớt với nguồn phi địa phương
|
| | Khảo sát hoạt tính kháng Helicobacter pylori của một số cây thuốc dân gian Việt Nam
|
| | Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn C10 cao Chloroform của thân cây và phân đoạn E5 cao Chloroform rễ cây xáo tam phân paramignya trimera (oliver) burkill họ cam quýt (rutacteae)
|
| | Nghiên cứu quy trình tạo phân hữu cơ vi sinh từ phế phẩm rau quả
|
| | Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật Rayleigh - compton trên một số vật liệu dạng bột
|
| | Nghiên cứu tổng hợp một số sulfon từ sự sulfonil hóa Friedel - Crafts
|
| | Tạo dòng và biểu hiện gen dự đoán mã hóa Polysaccharide Monooxygenase (MGG_00245) trong hệ thống nấm sợi Aspergillus oryzae
|
| | Ứng dụng một số quy luật thống kê trong tư vấn khách hành chọn lựa
|
| | Using adjusted modern portfolio theory to optimize portfolios: a case on Vietnam stock market
|
| | Chiếu nhãn đồng tham chiếu sử dụng ngữ liệu song ngữ Anh - Việt
|
| | Ảnh hưởng của biến đổi thứ sinh đến khả năng thấm chứa dầu khí tầng chứa Oligocene trên, mỏ X bồn trũng Cửu Long
|
| | Nghiên cứu thu nhận kháng nghiên bài xuất/tiết sau khử đường của ấu trùng Toxocara canis và bước đầu thử nghiệm trong chẩn đoán huyết thanh nhiễm Toxocara spp.
|
| | Điều chế vật liệu hydroxit kép Mg, Ca/Al và khảo sát hoạt tính trên phản ứng đa thành phần
|
| | Phát triển một hệ thống đối thoại thông minh sử dụng phương pháp đọc máy
|
| | Đánh giá nguy cơ phơi chiếu phóng xạ tự nhiên trong tro bay của nhà máy nhiệt điện than
|
| | Ứng dụng hàm ý thống kê trong hệ thống tư vấn khách hàng
|
| | Phát hiện câu tiếng Việt tương đồng theo hướng tiếp cận học sâu kết hợp tri thức ngôn ngữ
|
| | Research on a method of using clock mesh with polarity buffer tree of place and route of high frequency single voltage ASIC/SOS
|
| | Nghiên cứu mối quan hệ di truyền và khảo sát khả năng thụ phấn chéo của một số mẫu Hoa Hồng (Rosa spp.) ở Sa Đéc
|
| | So sánh kết quả điều trị thụ tinh trong ống nghiệm trên nhóm bệnh nhân lớn tuổi có và không có thực hiện sàng lọc lệch bội nhiễm sắc thể
|
| | Nghiên cứu, chế tạo điện cực catốt FTO/Cu2S bằng phương pháp kết tủa hóa học nhằm nâng cao hiệu suất pin mặt trời chấm lượng tử
|
| | Tự động tô màu cho các ảnh xám phong cảnh
|
| | Chế tạo và nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của vật liệu composite bacterial cellulose/chitosan
|
| | Phát triển một hệ thống đối thoại thông minh sử dụng phương pháp đọc máy
|
| | Chế tạo và khảo sát một số tính chất của đơn tinh thể KH2PO4(KDP) pha tạp Amaranth
|
| | Khảo sát tinh dầu gỗ Giáng Hương trái to Pterocapus macrocarpus Kurz
|
| | Nghiên cứu lên men và tinh chế protein hPDGF-BB tái tổ hợp từ Pichia pastoris trên quy mô 25L
|
| | Khảo sát một số đặc trưng quang học của tinh thể KDP được chế tạo bằng kỹ thuật Sankaranarayanan-Ramasamy (SR) có pha tạp L-Alanine
|
| | Đánh giá hiệu quả của mô hình thử nghiệm nhà máy xử lý chất thải hữu cơ dễ phân hủy sinh học tái sinh năng lượng phát điện tại bãi chôn lấp Phước Hiệp (Củ Chi, TP.HCM)
|
| | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzyme tyrosinase trong phân đoạn D, E, O của cao ethyl acetate từ thân cây duối ô rô (Streblus ilicifolius)
|
| | Đối đồng điều của nhóm SL2(O5)
|
| | Network analysis of return and volume trading in S&P500 stock market
|
| | Tạo mô hình và đánh giá hiệu quả điều trị bòng bằng protein FGF-2 tái tổ hợp trên mô hình chuột
|
| | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzyme tyrosinase trong phân đoạn H, K, N của cao ethyl acetate từ thân cây duối ô rô (Streblus ilicifolius)
|
| | Phân lập và sàng lọc các chủng vi khuẩn Lactic từ rau quả lên men có hoạt tính kháng Helicobacter pylori
|
| | Phân tích Selen nguyên dạng bằng kỹ thuật LC-ICPMS ứng dụng trong nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo (Ophiocordyceps sinesis) bổ sung Selen
|
| | Đặc điểm hình thái và vòng đời của cá Lầm Sọc Bạc Spratelloides Gracilis (Temminck & Schlegel, 1846) trong giai đoạn sớm ở vùng bờ biển vườn quốc gia Côn Đảo
|
| | Phân lập vi khuẩn lactic và đánh giá điều kiện cực đoan tới khả năng chuyển hóa acid malic trên mô hình rượu vang
|
| | Xác định Lysine, Methionine và Cysteine tổng số trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD)
|
| | Mô hình rủi ro trong bảo hiểm
|
| | Ứng dụng phương pháp truyền qua trong phân tích huỳnh quang tia X áp dụng cho phân tích hàm lượng của vài nguyên tố trong mẫu xi măng
|
| | Xây dựng mô hình thống kê liên hệ giữa cấu trúc và khả năng phân tách Hydrocarbon của chất lỏng ion
|
| | Nghiên cứu tạo kháng thể đơn dòng tái tổ hợp kháng CD45 của người
|
| | The effect of size and value on Vietnamese equily market
|
| | Quá trình e+e- => W+W- => 4 JETS tại ILC
|
| | Tác động của các chủng Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân Việt Nam lên sự biểu hiện của các protein sửa sai đứt gãy mạch đôi trên tế bào AGS
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính của vật liệu xúc tác quang ZnO pha tạp Ag và N
|
| | Đối đồng điều của một số nhóm S - Số học
|
| | Bài toán quy hoạch nón cấp hai và một số kết quả liên quan
|
| | Nón circular: Một số tính chất và áp dụng
|
| | Electrical conductance of P-type Boron Nitride
|
| | Nghiên cứu đặc điểm địa mạo - địa chất và thủy động lực để xác định mức độ dễ bị tổn thương bờ biển tỉnh Phú Yên
|
| | Nghiên cứu và chế tạo đế tăng cường tín hiệu Raman bề mặt - SERS trên nền màng mỏng ZnO/nano Ag bằng phương pháp phún xạ Magnetron DC
|
| | Biểu diễn hàm siêu hình học của giản đồ Feynman một vòng cho quá trình H => yy trong mô hình chuẩn
|
| | So sánh ước lượng hàm hồi quy phi tham số: ước lượng Revesz, ước lượng Nadaraya - Watson đệ quy và không
|
| | Khảo sát tính chất methyl hóa vượt mức các gen DLEC1, P16INK4a, RASSF1A ở bệnh ung thư vòng họng trên người Việt Nam
|
| | Phát triển hệ đo quan trắc phóng xạ môi trường thời gian thực website online - Khảo sát đánh giá về môi trường
|
| | Khảo sát tác động hạ lipid máu và ức chế HMG - CoA reductase của một số cao chiết từ dược liệu
|
| | Đạo hàm Contingent cấp hai của ánh xạ đa trị và áp dụng vào phân tích độ nhạy
|
| | Đạo hàm suy rộng cấp cao và ứng dụng trong tối ưu
|
| | Mô hình biên tự do đối với sự lan truyền của muỗi dưới tác động của biến đổi khí hậu
|
| | Ổn định nghiệm của hệ phương sai phân ngẫu nhiên phi tuyến
|
| | Xây dựng qui trình tầm soát các đột biến liên quan đến bệnh tăng Cholesterol máu gia đình bằng kĩ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu và tối ưu hệ đo Rayleigh-Compton bằng mô phỏng kết hợp thực nghiệm
|
| | Tổng hợp vật liệu nano Zr-MOF và Hf-MOF bằng phương pháp chiếu xạ vi sóng định hướng ứng dụng trong hấp phụ Curcumin
|
| | Một số bài toán điếm nâng cao
|
| | Nghiên cứu tạo mô sẹo và bước đầu phân tích một số hợp chất sinh học của cây Chúc và cây Xáo Tam Phân
|
| | Khảo sát tinh dầu lá cây Xào Dông (Murraya koenigii (L.) Spreng.) ở Ninh Thuận
|
| | Nghiên cứu một số vấn đề quang học bằng ứng dụng matlab
|
| | Trajectory clustering in air traffic management with enriched flight phrase identification
|
| | Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn H cao CH2CI2 của vỏ cây Thông Đỏ (Taxus Wallichiana Zucc.) họ Thanh Tùng (Taxaceae)
|
| | Nghiên cứu chế tạo hydrogel gelatin/carboxymethyl chitosan bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma Co60 ứng dụng làm khung nâng đỡ tế bào
|
| | Nghiên cứu xác định hàm lượng kháng sinh nhóm Aminoglycoside trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng đầu dò tán xạ bay hơi
|
| | Phân tích dữ liệu ra đa xuyên đất hai chiều trong không gian ba chiều phục vụ nghiên cứu đối tượng ngầm
|
| | Nghiên cứu xác định hàm lượng 210Po trong một số loại thủy sản ở vùng biển Nha Trang, tình Khánh Hòa
|
| | Phân loại đại số đường đi leavitt của đồ thị có số đỉnh ≤ 3
|
| | Ứng dụng công nghệ viễn thám phân tích ảnh MODIS để đánh giá mức độ khô hạn khu vực Nam Trung Bộ
|
| | Nghiên cứu hiệu quả xử lý nước rỉ rác bắng các phương pháp fenton kết hợp với xử lý sinh học
|
| | Xây dựng quy trình phân tích phổ gamma bằng kỹ thuật FSA trên hệ phổ kế gamma
|
| | Khảo sát khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxy hóa từ cao chiết lá Tía Tô (Perilla Frutescens)
|
| | Tổng hợp và khảo sát tính chất điện hóa của vật liệu Li4Ti5O12 ứng dụng làm điện cực âm cho pin sạc Li-ion
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện vi khuẩn Salmonella trong thủy sản bằng kỹ thuật Loop-Mediated Isothermal Amplification (LAMP)
|
| | Điều chế màng xúc tác quang nano ZnO cố định trên lớp oxid trung gian bằng phương pháp sol-gel với các hệ dung môi khác nhau
|
| | Tối ưu hóa mô hình đầu dò Si(Li) bằng phương pháp mô phỏng MCNP6 để xác định hiệu suất đầu dò trong vùng năng lượng từ 12 đến 60 keV
|
| | Xác định phức hợp kháng nguyên bạch cầu người (HLA) bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu ứng dụng bức xạ gamma Co-60 để chế tạo vàng Nano/CM-Chitosan và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa, bảo vệ gan của chế phẩm
|
| | Sử dụng các phương pháp phân tích quang phổ để nghiên cứu vai trò của hydro và flo khi được pha tạp đồng thời vào màng mỏng oxit kẽm
|
| | Nghiên cứu - phân tích các cách tiếp cận hệ thống gợi ý hiện tại và đề xuất hướng tiếp cận mới
|
| | Nghiên cứu chế tạo vật liệu tương thích sinh học trên nền chitosan ứng dụng làm màng phủ vết thương
|
| | Levy process and its application on the Vietnamese Stock Market
|
| | Nghiên cứu thuật toán dịch chuyển trong phương pháp điện từ tần số cao
|
| | Chế tạo và đánh giá khả năng tăng cường tín hiệu Raman (SERS) của vật liệu Graphene trên đế đồng
|
| | Extraction of drug-drug interaction from biomedical texts using bidirectional encoder representations from transformers
|
| | Tăng cường tính bảo mật trong các hệ thống IoT dùng SoC FPGA
|
| | Sử dụng phiêu sinh động vật trong đánh giá chất lượng nước mặt trên sông Bai Lai và sông Tiền, tỉnh Bến Tre
|
| | Ảnh hưởng của tiền chất muối đồng lên hoạt tính quang xúc tác ZnO doping Cu bằng phương pháp sốc nhiệt
|
| | Xử lý, tổng hợp tài liệu viễn thám và địa vật lý nhằm xác định hệ thống đứt gãy kiến tạo khu vực Tây Nam Bộ
|
| | Đánh giá lập kế hoạch xạ trị mô phỏng 3D so với quy ước cho bệnh nhân ung thư cổ tử cung trong xạ trị áp suất liều cao tại bệnh viện ung bướu thành phố Cần Thơ
|
| | Chế tạo và khảo sát một số tính chất của đơn tinh thể KDP SR đồng pha tạp Rhodamin B và EDTA
|
| | Cải tiến khả năng dự đoán của mô hình Baysian Knowledge Tracing (BKT)
|
| | Smile-adjusted delta hedging for options improved with boosting
|
| | Khảo sát tinh dầu hương thảo (Rosmarinus offcinalis L.) và ứng dụng vào sản phẩm nước súc miệng
|
| | Thành phần thức ăn của một số loài lưỡng cư tại vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng
|
| | Tối ưu hình dạng dầm phẳng 2D bằng thuật toán tối ưu DE và phương pháp phân tích đẳng hình học
|
| | Revenue management in hospitality with a practical approach on forecasting methods
|
| | Môi trường trầm tích và thuộc tính địa kỹ thuật của trầm tích Pleistocene muộn - Holocene huyện Thạch Phú, tỉnh Bến Tre
|
| | Khảo sát sự biến đổi cấu trúc mô học nang noãn ở mô buồng trứng người sau khi trữ lạnh bằng phương pháp thủy tinh hóa
|
| | Nghiên cứu xác định hàm lượng khí 222Rn tại một số khu dân cư ở Đồng Nai bằng phương pháp vết hạt Alpha
|
| | Nghiên cứu phát triển detecor nhấp nháy plastic ghi nhận neutron nhanh từ nguồn Cf-252
|
| | Ứng dụng mô hình Mike 21 nghiên cứu hiệu quả giảm sóng, gây bồi của công nghệ Geo-Fen-Phên ven biển xã Hiệp Thạnh, Trà Vinh
|
| | Nghiên cứu khả năng kháng kháng sinh của các chủng Lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men và thực phẩm chức năng tại thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Nguyên lý bù trừ và ứng dụng
|
| | Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh hóa và phân tử của sự đáp ứng đối cới stress mặn ở cây mầm lúa (Oryza sativa L.)
|
| | Nghiên cứu hoạt tính xúc tác của hạt nano từ tính ferit cobalt (CoFe2O4) trong phản ứng acil hóa friedel-crafts
|
| | Ứng dụng tính toán song song khai thác tập hữu ích cao đóng
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao n-butanol của cây giao (Euphorbia tirucalli L.)
|
| | Nghiên cứu các phương pháp rút trích quan hệ
|
| | Tính chất vật lý - Thạch học và Thủy động học của đá chứa dầu tầng B10 mỏ Sư Tử Đen trong điều kiện áp suất nhiệt độ vỉa
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính quang xúc tác ZnO pha tạp N
|
| | Mô hình học sâu phát hiện bất thường đậm độ trên ảnh y khoa hỗ trợ chẩn đoán ung thư
|
| | Sự phân bố và mật độ quần thể loài ốc cạn lớn Berta camojiensis (Reeve, 1860) khu vực huyện Đạ Huoai, tĩnh Lâm Đồng
|
| | Suy luận Bayes cho mô hình hồi qui Copula Gaus và D-Vine
|
| | Nghiên cứu thu nhận và khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa của Beta Glucan từ nấm mộc nhĩ (Auricularia auricular-judea)
|
| | Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thành phần loài động vật không xương sống cỡ lớn vào mùa khô trên sông Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi
|
| | Vành nguyên tố, vành nửa nguyên tố và vành nguyên thủy
|
| | Nghiên cứu độ nhạy của quy trình phát hiện nấm Talaromyces marneffei trong mẫu máu của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS bằng phương pháp Real-Time PCR
|
| | Time series prediction a combination of deep learning and statistical models
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetat của cành cây Bứa Hợp (Garcinia hopii)
|
| | Vành Noether giao hoán
|
| | Chế tạo và khảo sát một số tính chất của đơn tinh thể KDP pha tạp EDTA và KCl
|
| | Thử nghiệm hiệu quả làm giảm cân của chất nhầy phân tách từ hạt é (Ocimum basilium Lamiaceae) trên mô hình chuột
|
| | Nghiên cứu làm giảm Uranium trong một số mẫu nước giếng tại khu vực Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Nghiên cứu thành phần các hợp chất ức chế enzyme α-glucosidase từ rễ cây ké hoa đào (Urena lobata L.)
|
| | Nghiên cứu phản ứng đa thành phần sử dụng dung môi Eutectic sâu gắn trên hạt nano từ tính làm xúc tắc dưới sự chiếu xạ siêu âm
|
| | Tạo dòng, biểu hiện kháng nguyên tái tổ hợp Alpha-Toxin trong Escherichia coli và tạo kháng thể đa dòng từ chuột
|
| | Phân tích ứng xử của kết cấu dàn sử dụng phương pháp phân tích khoảng
|
| | Một số tính chất nghiệm của một hệ phương trình hàm phi tuyến trong miền hai chiều
|
| | Thu nhận và đánh giá khả năng cảm ứng của cao chiết Hoa Dâm Bụt (Hibiscus rosa-sinensis) lên quá trình Apoptosis của tế bào HEPG2
|
| | Điều kiện tối ưu cho nghiệm hữu hiệu chặt của bài toán tối ưu Vector
|
| | Nghiên cứu áp dụng liều kế nhiệt phát quang LiF:Mg,Cu,P xác định liều bức xạ hàng năm trong mẫu gạch cổ
|
| | Nghiên cứu biển hiện và thu nhận Pediocin tái tổ hợp từ Pichia pastoris
|
| | Tính giải tích của nghiệm cho một phương trình chứa đạo hàm theo thời gian có bậc được phân bố
|
| | Đánh giá khá năng kiểm soát sinh học Vibrio parahaemolyticus phân lập từ tôm thẻ gây bệnh hoại tử gan tụy (AHPND) của chủng Bacillus polyfermanticus F27
|
| | Measuring market risk with Expectiles
|
| | Tạo dòng, biểu hiện protein tái tổ hợp LukF-PV và LukS-PV trong Escherichia coli
|
| | Đặc điểm thạch học - thạch địa hóa các đá siêu mafic vùng Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
| | So sánh kỹ thuật xạ trị 3DCRT và IMRT trong xạ trị ung thư cổ tử cung
|
| | Khảo sát tính chất quang xúc tác của cầu trúc nano TiO2 biến tính lưu huỳnh
|
| | Investigation into physico-chemical properties and total elements in tea leaves and tea-tree plantation soils
|
| | A high efficiency buck converter for portable applications
|
| | Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất quang của tấm epoxy được phân tán các hạt nano TiO2
|
| | Đánh giá các thuật toán tính liều trên hệ thống lập kế hoạch điều trị Prowess Panther bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo
|
| | Chữ ký vòng (nhẫn) liên kết dựa trên dàn và ứng dụng
|
| | Preparation of some new oxadiazole and rhodanine derviatives bearing the benzofuran moiety
|
| | Quá trình lan rộng - triệt tiêu trong mô hình khuếch tán logistic với điều kiện biên tự do
|
| | Xác định nguyên tử số hiệu dụng của một số loại vất liệu bằng phương pháp tán xạ và truyền qua
|
| | Nghiên cứu chế tạo đế SERS thanh nano ZnO/Nano Ag nhằm phát hiện hợp chất hữu cơ ở nồng độ thấp
|
| | Xây dựng quy trình Multiplex-PCR xác định thịt bò, heo, trâu trong thịt tươi và các sản phẩm thịt chế biến
|
| | Khử nhiễu trong tín hiệu video dùng bộ lọc, thích nghi và phân tích thành phần độc lập
|
| | Nghiên cứu và chế tạo màng bán dẫn loại P SnO2 đồng pha tạp Zn và N bằng phương pháp phún xạ magetron dc
|