| | Xác định dư lượng thuốc trừ sâu nhóm carbamate trong rau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò UV
|
| | Khảo sát ảnh hưởng của nền mẫu trong phân tích melamine bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép đầu dò khối phổ ba tứ cực
|
| | Bước đầu khai triển quy trình xác định trình tự amino acid của protein trên thiết bị LCMS/MS (micrOTOF-QII)
|
| | Xác định hàm lượng Cysteamine trong thức ăn chăn nuôi
|
| | Phân tích Benzidine, o-Toluidine và 2-Naphthylamine trong nhóm amine thơm bậc một bị cấm trong đồ chơi trẻ em bằng phương pháp HPLC-UV
|
| | Xác định Salbutamol, Clenbuterol và Ractopamine trong thịt, gan và thận heo bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ ba tứ cực kết hợp kĩ thuật chiết mẫu QuEChERS
|
| | Xây dựng quy trình phân tích thành phần chính của keo ong loài ong không ngòi đốt Trigona minor bằng phương pháp HPLC-DAD
|
| | Phát triển phương pháp phân tích dư lượng dược phẩm trong nước thải bệnh viện bằng phương pháp sắc kí lỏng ghép khối phổ ba tứ cực (UPLC-MS/MS)
|
| | Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng và tối ưu qui trình xác định các vitamin tan trong nước trên cột ZIC-HILIC
|
| | Nghiên cứu xây dựng qui trình xác định đồng thời Malachite Green, Crystal Violet, Leucomalachite Green và Leuco Crystal Violet trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép đầu dò khối phổ
|
| | Nghiên cứu quy trình xác định các chất chống viêm không steroid trong nước bề mặt và nước thải bằng phương pháp HPLC/UV
|
| | Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong mẫu dầu ăn bằng phương pháp sắc kí lỏng ghép nối đầu dò khối phổ ba tứ cực (LC/MS/MS) = Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm nhiều béo bằng phương pháp sắc kí lỏng - đầu dò khối phổ ba tứ cực (LC/MS/MS)
|
| | Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định vitamin C trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC – sử dụng cột trao đổi ion
|
| | Nghiên cứu phương pháp xác định một số kháng sinh họ phenicol, fluoroquinolone và sulfonamide trong cá bằng phương pháp UPLC-MS/MS
|
| | Xác định các hợp chất thuốc bảo vệ thực vật trong bùn lắng bằng phương pháp UPLC-MS/MS
|
| | Ứng dụng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MS) và phương pháp chiết QuEChERS để xác định dư lượng một số thuốc bảo vệ thực vật họ Carbamat trong một số loại rau quả
|
| | Nghiên cứu quy trình xác định hàm lượng N - nitrosodimethylamine trong nước bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao - đầu dò huỳnh quang
|
| | Tổng hợp vật liệu in dấu phân tử atrazine - ứng dụng trong phân tích môi trường
|
| | Xác định đa dư lượng kháng sinh trong sữa bằng phương pháp HPLC-MS/MS
|
| | Xây dựng quy trình phân tích glyphosate và aminomethylphosphonic acid trong máu bằng phương pháp GC-MS/MS
|
| | Xác định hợp chất họ chlorinated phenoxy acid (CPA) trong nước bằng UPLC/MS/MS
|
| | Xác định dư lượng thuốc diệt cỏ gốc phenoxy acid trong gạo bằng phương pháp chiết QuEChERS trên thiết bị sắc kí lỏng ghép nối đầu dò khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
|
| | Xây dựng qui trình xác định arsen vô cơ dưới dạng arsen (III) và arsen (V) trong gạo bằng phương pháp HPLC-ICP-MS
|
| | Xác định dư lượng thuốc diệt nấm họ Benzimidazole trong rau quả bằng phương pháp HPLC-UV
|
| | Xác định thuốc trừ sâu trong hạt tiêu bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ ba tứ cực
|
| | Xây dựng quy trình phân tích thành phần nọc ong loài ong mật Ý (Apis mellifera) bằng phương pháp RP-HPLC/Q-TOF
|
| | Khảo sát khả năng tách các Quinolone bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao trên cột pha đảo Poroshell 120 EC-C18 (Agilent) và cột C18 Ascentis (Supelco) – Vận dụng xác định Quinolone trên mẫu thật
|