| | Vành chuẩn
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của ống chuẩn trực trong kỹ thuật quét Gamma phân đoạn
|
| | Phân tập địa tầng và minh giải môi trường trầm tích tuổi Oligocen - Miocen sớm cấu tạo Tê Giác, lô 16-1, bồn trũng Cửu Long theo tài liệu hóa thạch bào tử phấn hoa và Palynofacies
|
| | Đánh giá năng lực thích ứng của nông dân ở Trà Vinh dưới tác động của diễn biến xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
| | Các phương pháp lập giải hệ phương trình tuyến tính lớn và thưa
|
| | Nghiên cứu các biến đổi hình thái và sinh lý của cây lúa (Oryza sativa L.) dòng Nàng Hoa 9 trong điều kiện stress nước
|
| | Khảo sát đột biến gen RB1 ở bệnh nhân u nguyên bào võng mạc
|
| | Đánh giá tính gốc của tế bào ung thư khi biểu hiện vượt mức CD47
|
| | Tìm hiểu hoạt tính kháng khuẩn và khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate cây dâm bụt (Hibiscus rosa-sinensis L.)
|
| | Nghiên cứu khả năng kháng phân bào của cao chiết cây Bồ công anh trên mô hình nuôi cấy ba chiều tế bào gốc ung thư vú
|
| | Đặc điểm địa chất thạch học - khoáng vật, thạch địa hóa các thành tạo magma xâm nhập khối bà rá, thị xã Phước Long, tỉnh Bình PhướC
|
| | Nghiên cứu chuyển gen tạo rễ tóc cây Khổ qua rừng (Momordica charantia L. var. abbreviata Ser.) thông qua vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes
|
| | Khảo sát độ nhạy cảm tigecycline của các chủng trực khuẩn gram âm cực kháng phân lập tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương
|
| | Đánh giá hiệu quả trình diện kháng nguyên của tế bào tua đối với tế bào ung thư và tế bào gốc ung thư vú
|
| | Tạo màng mỏng từ fibroin tơ tằm kết hợp lô hội và dầu mù u hướng tới điều trị tổn thương mất da
|
| | Cố định enzyme glucoamylase (y-amylase) và một số ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
|
| | Mô hình về quá trình dừng và phân tích phổ
|
| | Độc cấp tính của một số sản phẩm tẩy rửa tại Việt Nam lên Daphnia lumholtzi
|
| | Tổng hợp vật liệu khung hữu cơ kim loại từ Zirconium, Hafnium và khảo sát hoạt tính xúc tác
|
| | Nghiên cứu sự gắn kết hạt nano vàng với tác nhân sinh học (E.coli) bằng các phương pháp quang phổ
|
| | Dự đoán vị trí di chuyển của người dùng dựa trên dịch vụ định vị GPS
|
| | Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh lý và sinh hóa lên sự thu nhận tế bào trần cây chuối (Musa sp.)
|
| | Xác định mật độ chất lỏng bằng phương pháp gamma tán xạ và truyền qua
|
| | Nghiên cứu tán xạ ngược gamma ứng dụng đo mật độ bê tông
|
| | Nghiên cứu tính bền quang của avobenzone bằng các phương pháp tính toán lượng tử
|
| | Xây dựng quy trình Real_Time multiplex PCR xác định SNP rs12979860 ở bệnh nhân viêm gan siêu vi c
|
| | Nghiên cứu một số phương pháp xử lý mẫu phân tích Methyl thủy ngân trong bùn lắng - Áp dụng trên mẫu kênh rạch TP.HCM
|
| | Tìm hiểu các tác nhân vi sinh vật gây sốt cấp tính không xác định nguyên nhân ở trẻ em tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk từ năm 2014 - 2016
|
| | Đánh giá khả năng làm lành vết thương trên da của Hedyotis capitellata var. mollis (Pierre ex Pit.) T.N. Ninh và Melicope pteleifolia (Champ. ex Benth.) T.G. Hartley ở Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng, Việt Nam
|
| | Đặc điểm thạch học - thạch địa hóa và khoáng hóa liên quan của khối gabro Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
| | Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm do hoạt động khai thác cảng biển tại thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Phân tích chất lượng hệ thống vô tuyến mạng hợp tác DF (Decode and Forward)
|
| | Phát triển quy trình phân tích clenbuterol, salbutamol trong thịt heo bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ
|
| | Tổng hợp vật liệu magnesium silicate vô định hình ở quy mô phòng thí nghiệm và ứng dụng trong xử lí mẫu phân tích
|
| | Khả năng sử dụng laccase từ bào tử vi khuẩn Bacillus sp. để khử màu thuốc nhuộm azo
|
| | Xây dựng phương pháp khảo sát cấu trúc nhiễm sắc chất (SCSA) để đánh giá sự phân mảnh DNA tinh trùng nhằm phục vụ cho công nghệ hỗ trợ sinh sản
|
| | Entropy điều kiện của mẫu hình thứ tự
|
| | Nghiên cứu sử dụng xúc tác chất lỏng ion bronsted cho phản ứng epoxy hóa dầu đậu nành
|
| | Khai thác tập có thể xóa tối đại
|
| | A FPGA implementation of H.264/AVC video decoder
|
| | Vô hướng hóa trong tối ưu vectơ
|
| | Nghiên cứu hiện trạng môi trường không khí và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí tại nhà máy xi măng Hà Tiên - Kiên Lương
|
| | Kỹ thuật cắt nhánh trong quá trình phát sinh ứng viên khi khai thác mẫu tuần tự : Đồ án
|
| | Đánh giá hoạt độ phóng xạ trong phân bón hóa học và ảnh hưởng của nó đến môi trường đất nông nghiệp sử dụng hệ phổ kế HPGe GMX35P4 - 70
|
| | Phương trình dán các đa tạp hyperbolic ba chiều và phần bù của nút số tám
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform rễ cây Xáo tam phân (Paramignya trimera (Oliver) Burkill, họ Cam quýt (Rutaceae)
|
| | Nghiên cứu vector biểu hiện sáp nhập vào bộ gene Bacillus subtilis tại locus amyE được cảm ứng bằng IPTG sử dụng các promoter Pgrac
|
| | Nghiên cứu phản ứng isomer hóa hỗn hợp n-pentane và n-hexane trên các hệ xúc tác Pd/HZSM-5 biến tính
|
| | Sử dụng các phương pháp quang phổ trong phân tích liposome bọc curcumin
|
| | Điều chế chất lỏng ion [AMIm][OTf] làm dung môi xanh trong phản ứng Friedel-Crafts, Paal-Knorr và làm chất điện giải trong pin mặt trời DSC
|
| | Nghiên cứu đặc trưng ô nhiễm không khí ven đường và ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên
|
| | Bài toán giá trị đầu / giá trị biên cho phương trình sóng khuếch tán phân số và áp dụng vào một số bài toán ngược
|
| | Survey and develop and it services portfolio in banking-case study in BIDV branches
|
| | Một số tính chất cơ bản của nhóm hoán vị
|
| | Nghiên cứu đặc trưng phân bố kim loại trong nước - trầm tích lơ lửng và trầm tích đáy của kênh rạch thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Tạo vector biểu hiện sáp nhập tại locus lacA cho Bacillus subtilis sử dụng promoter Pgrac212 và gen chỉ thị mã hóa cho GFP
|
| | Đánh Gía Môi Trường Nước Đầm Nại
|
| | Động học phản ứng isomer hóa n-hexane trên hệ xúc tác Pd/HZSM-5 biến tính Ni và Co
|
| | Đánh giá tác động của curcumin lên kiểu hình bệnh Parkinson ở ruồi giấm knockdown gen duch (Drosophila ubiquitin carboxyl-terminal hydrolase)
|
| | Cấu trúc ideal của đại số đường đi Leavitt
|
| | Xây dựng hệ thống tái tạo đối tượng ba chiều từ dãy ảnh màu- độ sâu
|
| | Đề xuất cải tiến phương pháp viết lại câu truy vấn trong mô hình điều khiển truy cập dữ liệu Workflow
|
| | Áp dụng phương pháp LCA đối với hoạt động chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Điều chế ChCl.2ZnCl2 trong sự tổng hợp một số ester sáp
|
| | Khảo sát hoạt tính kháng muỗi đục nụ (Contarinia maculipennis Felt) của tinh dầu một số loài cây
|
| | Tổng hợp Ester Rosin Glicerol với các xúc tác rắn
|
| | Bài toán hỗn hợp cho một hệ phương trình sóng phi tuyến chứa số hạng Kirchhoff
|
| | Thiết kế mô hình hệ điện tử khử trùng thông minh trong trại chăn nuôi sử dụng UVLED
|
| | Ảnh hưởng của hàm lượng pha tạp yttria và nhiệt độ thiêu kết lên cấu trúc và tính chất cơ học của sứ zirconia
|
| | Thiết lập khoảng tham chiếu của nồng độ Lipid, Lipoprotein huyết thanh và chỉ số xơ vữa ở phụ nữ có thai bình thường
|
| | Phân tích hiệu năng của hệ thống MIMO chuyển tiếp sử dụng kỹ thuật thu thập năng lượng vô tuyến trên các kênh truyền fading
|
| | Nghiên cứu sự ảnh hưởng của yếu tố mùa lên lớp D tầng điện ly vào ban đêm
|
| | Khảo sát và mô phỏng tính quang xúc tác của màng TiO2 đồng pha tạp vanadium và nitơ trong vùng ánh sáng khả kiến
|
| | Chemical constituents of the ethyl acetate extract of the lichen Parmotrema praesorediosum (Nyl.) Hale (Parmeliaceae)
|
| | Nghiên cứu đáp ứng của bức xạ vũ trụ trên đầu dò NaI(Tl) (7,6cm X 7,6cm) trong vùng năng lượng từ 0,2 MeV đến 50 MeV
|
| | Dạng bậc một trơn và rời rạc
|
| | Chế tạo và khảo sát hiệu ứng sóng hài bậc hai của đơn tinh thể KDP pha tạp EDTA
|
| | Khảo sát sự biến động của cộng đồng vi khuẩn trong quá trình ủ compost từ rác thải sinh hoạt bằng kỹ thuật DGGE
|
| | Ứng dụng Google Earth và GIS đánh giá biến động địa hình khu vực quận 2, Tp.Hồ Chí Minh
|
| | Đánh giá sự tái thiết lập chương trình trực tiếp nguyên bào sợi thành tế bào tiền thân nội mô
|
| | Nghiên cứu chế tạo điện cực làm việc platin (Pt) và điện cực tham khảo bạc - bạc clorua (Ag/AgCl) dạng màng mỏng tích hợp trên cùng một con chip - ứng dụng trong cảm biến điện hóa
|
| | Xác định chiết suất phi tuyến và hệ số hấp thụ phi tuyến của acid Blue 29 và Aniline Blue bằng laser He-Ne
|
| | Xác định các đột biến điểm trên vùng gen mã hóa cho protein Kelch (K13) của Plasmodium falciparum và sự liên quan đến tính kháng artemisinin tại tỉnh Gia Lai, Ninh Thuận
|
| | Đặc điểm mội trường trầm tích holocen muộn và quá trình phát triển châu thổ khu vực Trà Vinh
|
| | Khảo sát ảnh hưởng của dầu thực vật và tối ưu hóa thành phần môi trường nuôi cấy nấm Ophiocordyceps sinensis để thu nhận exopolysaccharide
|
| | Sự đáp ứng của mô lá cây lan Hài bóng (Paphiopedilum vietnamense Gruss & Perner) với các chất điều hòa sinh trưởng thực vật
|
| | Phát hiện và nhận dạng chữ ngoại cảnh Việt
|
| | Khảo sát tính chất điện hóa của vật liệu nano Li4Mn5O12 và Li4Ti5O12 tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt ứng dụng làm vật liệu điện cực
|
| | Phương pháp toán tử FK cải tiến cho bài toán exciton hai chiều trong từ trường đều với cường độ bất kì
|
| | Tóm tắt tóm lược đa văn bản sử dụng nén đa câu và quy hoạch tuyến tính nguyên
|
| | Novel view synthesis for immersive communication system based on multiple RGBD cameras
|
| | Áp dụng kỹ thuật FSA phân tích phóng xạ môi trường trên hệ phổ kế gamma
|
| | Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường (HSE) cho chi nhánh tập đoàn dệt may Việt Nam- Xí nghiệp may Vinatex Quảng Ngãi
|
| | Tinh chế và khảo sát đặc tính sinh hóa của Listeriolysin o từ Liesteria monocytogenes mang đột biến E247M và 320K
|
| | Khảo sát con đường tín hiệu Notch trong điều hòa biểu hiện Interleukin-12 ở tế bào tua hoạt hóa
|
| | CAPM kết hợp thống kê Bayes
|
| | Một số đặc trưng ngẫu nhiên của lý thuyết hàng đợi
|
| | Tạo dòng biểu hiện protein OMP48 của vi khuẩn Aeromonas hydrophila và đánh giá hiệu quả của vắc xin tái tổ hợp OMP48 trong phòng bệnh xuất huyết trên cá tra
|
| | Khảo sát tinh dầu lá của một số loài thuộc giống Piper
|
| | Nghiên cứu thu nhận và thử hoạt tính sinh học của các hợp chất selen hữu cơ từ nấm Ophiocordyceps sinensis
|
| | Xây dựng và ứng dụng quy trình phát hiện Norovirus GI, GII trên nhuyễn thể hai mảnh vỏ bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR
|
| | Tìm hiểu một số biến đổi hình thái và sinh lý trong sự ra hoa in vitro ở cây Cẩm chướng Dianthus caryophyllus L.
|
| | Tuyển chọn và đánh giá khả năng sinh điện của một số vi sinh vật sử dụng mô hình SMFC và MFC2C
|
| | Nghiên cứu phản ứng điện hóa của ion Arsenic (III) trên điện cực vàng và ứng dụng phân tích As(III) trong nước
|
| | Ảnh hưởng của tinh bò phân tách lên sự phát triển phôi in vitro
|
| | Đánh giá hiện trạng các khu tái định cư dự án nâng cấp đô thị thành phố Cao Lãnh
|
| | Phân loại mã hóa khối sử dụng máy học và tập thô
|
| | Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải công nghiệp cho mục đích thu hồi năng lượng
|
| | Xây dựng quy trình real-time PCR để phát hiện đồng thời ký sinh trùng Cryptosporidium sp. và Giardia lamblia trong mẫu phân của bệnh nhân tiêu chảy ở Việt Nam
|
| | Các ideal nguyên tố của đại số đường đi Leavitt
|
| | Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động của đê bao đến dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất chuyên canh lúa huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
|
| | Nhập môn lý thuyết đa tạp phức
|
| | Nghiên cứu tác động điều hòa lipid của chế phẩm chứa chlorogenic acid thu nhận từ hạt cà phê robusta chưa rang
|
| | Nghiên cứu tính toán hoàn lưu khí quyển quy mô khu vực
|
| | Nghiên cứu và chế tạo màng mỏng ZnO đồng pha tạp In & Al làm điện cực trong suốt chịu nhiệt độ cao
|
| | Dạng vi phân tổ hợp: tích dạng và các vấn đề liên quan
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính xúc tác của hệ hydroxit kép Mg/Cu-Al trên phản ứng alkyl hóa indole sử dụng tác chất benzaldehyde
|
| | Intraday trading with short term signals
|
| | Xác định vị trí, kích thước, độ sâu của các công trình cấp thoát nước tại quận 3, Tp. Hồ Chí Minh bằng radar xuyên đất
|
| | Đặc trưng toàn cục và cục bộ cho bài toán nhận dạng cảm xúc
|
| | Nhận diện khuôn mặt người trên cơ sở kết hợp đặc trưng Contourlet toàn cục và cục bộ bằng mạng Bayes
|
| | Giao thức điều khiển truy cập đa kênh cho mạng di động tùy biến giao thông
|
| | Tối ưu hóa dịch chuyển Kirchhoff bằng chuẩn Entropy cực tiểu trong dữ liệu ra đa xuyên đất
|
| | So sánh và đánh giá quy trình đo liều tuyệt đối theo TRS-398 và AAPM TG-51
|
| | Đánh giá sự suy giảm hiệu suất của đầu dò bán dẫn PIPS (A1200-37Am) của hệ phổ kế alpha model 7401 sau thời gian dài sử dụng
|
| | Tổng hợp vật liệu nanocomposite từ tính từ polysaccharide/Fe3O4
|
| | Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung
|
| | Môđun nội xa, môđun dẹt và mối liên hệ
|
| | Các đặc trưng thông số cơ bản của hệ phổ kế alpha tại phòng thí nghiệm kỹ thuật hạt nhân trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia - Thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Phân tích phóng xạ trong đất theo độ sâu sử dụng hệ phổ kế gamma HPGe
|
| | Mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide (SNPs) trên DNA ty thể và ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Xác định hàm nguồn cho phương trình parabolic với hệ số phụ thuộc thời gian
|
| | Vi phạm CP trong mô hình đối xứng trái phải
|
| | Modeling probability of default for large corporate customers = Mô hình xác suất vỡ nợ đối với các khách hàng doanh nghiệp lớn
|
| | Đặc điểm thạch học, thạch địa hóa và nguồn gốc thành tạo của granitoid khối Chu Lai, Núi Thành, Quảng Nam
|
| | Đánh giá phân bố phóng xạ tự nhiên trong đất trên hệ ISOCS
|
| | Quy tắc nhân tử Karush-Kuhn-Tucker cho bài toán tối ưu đa trị
|
| | Kết hợp các phương pháp phân tích quang phổ và các phương pháp phân tích khác trong việc nghiên cứu ảnh hưởng của đồng pha tạp gali và hydro lên tính chất dẫn điện trong suốt và cấu trúc của màng mỏng ZnO được chế tạo bằng phương pháp phún xạ Magnetron
|
| | Nghiên cứu các tính chất vận chuyển trong giếng lượng tử bằng lý thuyết đa tán xạ
|
| | Xác lập quy trình tạo chuột mô hình đái tháo đường tip 1 và bước đầu khảo sát tác động của tế bào gốc mô mỡ lên glucose máu
|
| | Khảo sát tình hình kháng thuốc của các chủng Salmonella gây bệnh sốt thương hàn và tìm hiểu mối quan hệ phát sinh loài của Salmonella Paratyphi A dựa trên giải trình tự bộ gen
|
| | Sàng lọc in vitro và in vivo định hướng tác dụng hạ acid uric máu của một số dược liệu thu hái tại các tỉnh phía Nam Việt Nam
|
| | Xác định vị trí khoan thăm dò và đánh giá chất lượng nước dưới đất bằng tổ hợp phương pháp điện trở trên mặt và địa vật lý giếng khoan. Áp dụng trong trầm tích bở rời ở đồng bằng Nam Bộ
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao methanol lá cây Đơn kim Bidens pilosa L. họ Cúc (Asteraceae)
|
| | Khảo sát tinh dầu các bộ phận cây nghệ vàng Curcuma longa L.
|
| | Một số tính chất định tính của phương trình vi phân màng
|
| | Ước lượng phương sai nhiễu trong hồi quy phi tham số nhiều chiều
|
| | Chế tạo cừ PVC từ PVC đã qua sử dụng
|
| | Khảo sát tính kháng thuốc và sự hiện diện của gen kháng ở Staphylococcus spp. và Klebsiella pneumoniae phân lập từ máu trẻ sơ sinh tại bệnh viện Từ Dũ
|
| | Nghiên cứu sự ra hoa invitro cây Mõm chó Torenia fournieri Lind.
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cây Gội nước (Aphanamixis polystachya)
|
| | Nghiên cứu chế tạo cấu trúc trở nhớ hướng đến ứng dụng làm cảm biến sinh học
|
| | Nghiên cứu nuôi cấy rễ tơ cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.) để thu nhận hợp chất saponin có hoạt tính ức chế lipase
|
| | Tổng hợp ZIF mới có cấu trúc từ tiền chất vuông phẳng và ứng dụng trong tách chọn lọc CO2
|
| | Nghiên cứu biến động và xu thế diễn biến đường bờ tỉnh Kiên Giang sử dụng tư liệu viễn thám và mô hình số
|
| | Analyzing the impacts of a government spending shock on the aggregate variables of Vietnamese economy by using the DSGE and Svar models
|
| | Đánh giá tình hình lưu hành kháng thể và mối quan hệ phát sinh chủng loài của virus cúm A-H1N1 và A-H3N2 của mẫu thu tại thành phố Hồ Chí Minh từ 2010 đến 2015
|
| | Modelling in macroeconomics: CGE & DSGE models applied to Vietnamese data
|
| | Ứng dụng kỹ thuật Fish và Karyotype trên tế bào gai nhau trong 3 tháng đầu thai kỲ
|
| | Thu nhận kháng nguyên xuất/tiết từ ấu trùng Toxocara Cati nuôi cấy và khả năng ứng dụng trong chẩn đoán Toxocariasis
|
| | Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt hàu Crassostrea spp. nuôi ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Đánh giá hoạt độ phóng xạ trong một số mẫu trà trên thị trường Việt Nam
|
| | Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong mẫu dầu ăn bằng phương pháp sắc kí lỏng ghép nối đầu dò khối phổ ba tứ cực (LC/MS/MS) = Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm nhiều béo bằng phương pháp sắc kí lỏng - đầu dò khối phổ ba tứ cực (LC/MS/MS)
|
| | Một số tính chất của vành chính qui von Neumann
|
| | Nghiên cứu kênh truyền MIMO quang vô tuyến
|
| | Nghiên cứu tái sử dụng hiệu quả xúc tác FCC thải từ nhà máy lọc dầu Dung Quất trên cơ sở thu hồi đất hiếm và tái chế bã rắn sau thu hồi thành vật liệu xốp Al2O3
|
| | Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật lên sự tạo chồi và rễ cây Gối hạc tía (Leea rubra Blume ex Spreng.)
|
| | Ảnh hưởng của khoảng cách giữa lacO1 và lacO3 lên sự kiểm soát của promoter Pgrac trong biểu hiện BgaB nội bào
|
| | Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng bảo vệ gan của cao chiết nước và cao chiết cồn từ cây An xoa (Helicteres hirsuta L.) trên mô hình chuột
|
| | Bài toán Robin- Dirichlet cho một hệ phương trình sóng phi tuyến chứa số hạng phi địa phương dạng tích chập
|
| | Đặc điểm địa chất trầm tích vùng Ba Tri, tỉnh Bến Tre
|
| | Nghiên cứu tẩy xạ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt sử dụng Hydrogen peroxide và hệ thống Ultrasonic
|
| | Điều kiện dây chuyền trên đại số đường đi Leavitt
|
| | Nghiên cứu chế tạo màng mỏng Tio2/Nafion ở nhiệt độ thấp định hướng nâng cao hiệu suất pin nhiên liệu sử dụng methanol trực tiếp
|
| | Khảo sát thành phần hóa học của vỏ cây Hồng quân lá to (Flacourtia rukam)
|
| | Tính toán và chế tạo hệ thống tracking năng lượng mặt trời sử dụng cho mô hình nhà máy điện mặt trời Đức Hòa, Long An
|
| | Tổng hợp vật liệu in dấu phân tử atrazine - ứng dụng trong phân tích môi trường
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao phân đoạn I-J cao chloroform củ Ngải Bún Boesenbergia pandurata (Roxb.Schltr) họ Gừng (Zingiberaceae)
|
| | Nghiên cứu hệ nhũ tương dầu/nước và hệ vi nang chứa tinh dầu chanh
|
| | Sàng lọc in vitro và in vivo định hướng tác dụng hạ acid uric máu của một số dược liệu thu hái tại các tỉnh phía Nam Việt Nam
|
| | Nghiên cứu xác định phả hệ bằng chỉ thị phân tử Microsatellite trên quần đàn cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) được chọn giống ở Việt Nam
|
| | Nghiên cứu điều chế một số vật liệu hấp phụ ứng dụng xử lý các hợp chất oxyanion độc hại trong nước
|
| | Dự đoán cảm xúc con người thông qua nhịp tim
|
| | Khảo sát ảnh hưởng của stress muối lên sự phát triển của giống lúa OM4900 (Oryza sativa L.) trong giai đoạn cây con
|
| | Nghiên cứu chế tạo kênh dẫn vi lỏng trên đế silic
|
| | Độ đo bất biến của ánh xạ liên tục và entropy hoán vị
|
| | Đánh giá hiện trạng quần thể Voọc bạc Đông Dương (Trachypithecus Germaini) ở Việt Nam
|
| | Nghiên cứu chế tạo vật liệu quang xúc tác cấu trúc nano ZnO 1D
|
| | Nghiên cứu tạo nguồn Alpha Radium bằng phương pháp mạ điện phân kết tủa
|
| | Một hướng tiếp cận điều khiển truy cập dựa trên mối quan hệ trong mạng xã hội trực tuyến
|
| | Mô hình ngữ âm DNN nhiều giọng cho tổng hợp tiếng nói và phương pháp thích nghi người nói sử dụng đặc trưng định danh
|
| | Sự đáp ứng các mô phân sinh ngọn chồi cây Thược dược (Dahlia pinnata Cav.) với các chất điều hòa sinh trưởng thực vật
|
| | Lý thuyết nhóm và vành không giao hoán trong mật mã
|
| | Nghiên cứu và ứng dụng hệ đếm tổng alpha-beta phông thấp trong phân tích mẫu nước
|
| | Khai thác tập phổ biến tối đại trên cơ sở dữ liệu giao dịch có trọng số
|
| | Hệ mã đa thức HFE (Hidden Field Equations)
|
| | Phân lập, định danh một số chủng nấm cộng sinh Mycorrhiza
|
| | Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong sự phát sinh cơ quan in vitro từ mô phân sinh và lá ở cây khoai tây (Solanum tuberosum L.)
|
| | Tổng hợp vật liệu phosphorus đen, bước đầu chế tạo màng phosphorene
|
| | Phân lập hợp chất phenol từ cao methanol của vỏ trái và cao ethylacetat của vỏ cây Bứa Planchon (Garcinia planchonii)
|
| | Phân lập gene mã hóa enzyme CaMKS2 từ cây ớt (Capsicum annuum) và khảo sát biểu hiện tái tổ hợp của CaMKS2 và SmMKS2-1 từ cà tím (Solanum melongena) trong tế bào vi khuẩn E.coli C41 (DE3)
|
| | Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm cà phê xanh giàu acid chlorogenic lên chức năng gan của chuột béo phì
|
| | Chính quy metric và áp dụng trong điều kiện tối ưu
|
| | Nghiên cứu phát triển vật liệu COF-3D cho ứng dụng lưu trữ và chọn lọc khí CH4 và CO2
|
| | Khảo sát sự ảnh hưởng của một số yếu tố lên sự tăng sinh khối và tích lũy saponin trong mô sẹo cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.)
|
| | Phân tích STR bằng kỹ thuật multiplex PCR để theo dõi chimerism sau ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
|
| | Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của lá cây bung lai (Grewia paniculata) thuộc họ đay (Tilieace)
|
| | Tạo plasmid mang gen gfp+ và ứng dụng trong khảo sát một số promoter ở Bacillus subtilis
|
| | Đặc điểm sinh địa tầng đá móng carbonat lô 106 và 107, bể Sông Hồng
|
| | Nghiên cứu các tính chất vận chuyển trong cấu trúc dị chất bằng lý thuyết đa tán xạ
|
| | Xác định hợp chất họ chlorinated phenoxy acid (CPA) trong nước bằng UPLC/MS/MS
|
| | Tổng hợp và nghiên cứu tính chất quang của nano vàng dạng thoi (Bipyramids) hướng đến ứng dụng trong cảm biến sinh học
|
| | Tạo màng tim lợn vô bào ứng dụng làm miếng vá sinh học trong điều trị tổn thương mạch máu
|
| | Xếp hạng câu giải nghĩa trong tóm tắt ý kiến
|
| | Nghiên cứu chế biến khoai mỡ (Dioscorea alata L.) thành thức uống bằng phương pháp thủy phân tinh bột và lên men lactic
|
| | Khảo sát vật liệu bê tông gia cường bằng sợi thủy tinh và sợi xơ dừa
|
| | Khảo sát thành phần hóa học lá cây Đơn kim Bidens pilosa L. họ Cúc (Asteraceae)
|
| | Synthesis of 12H-6,12-methanodibenzo [d,g][1,3] dioxocine derivatives
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao hexane và cao ethyl acetate của lá cây Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.), họ Cúc (Asteraceae)
|
| | Nuôi cấy mô và đánh giá hoạt tính sinh học của cây Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino)
|
| | Tạo plasmid biểu hiện không cảm ứng và biểu hiện tiết các enzyme a-amylase và endoglucanase A ở Bacillus subtilis sử dụng promoter Pgrac
|
| | Khảo sát đặc tính probiotic in vitro của chủng Bacillus subtilis natto BK5 và điều kiện bổ sung glucose trong quá trình lên men fed-batch
|
| | Điều kiện bất biến đối với các cấu trúc con trong vành chia
|
| | Phân tích, đánh giá sự cố mất chất tải nhiệt của lò phản ứng OPR-1000 bằng phần mềm APWRSimulator
|
| | Entropy Kolmogorov - Sinai theo quan điểm thứ tự
|
| | Khảo sát sự biến động của quần xã khuê tảo phù du vùng hạ lưu sông Đồng Nai
|
| | Bước đầu nghiên cứu xây dựng bộ sưu tập vi tảo bản địa và định hướng ứng dụng
|
| | Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn G, H cao CH2Cl2 của vỏ cây thông đỏ (Taxus wallichiana Zucc.), họ Thanh tùng (Taxaceae)
|
| | Ước lượng hàm mật độ point-mass
|
| | Nghiên cứu in vivo tác dụng bảo vệ gan của cao chiết cồn và cao chiết nước từ rễ cây Xáo tam phân (Paramignya trimera)
|
| | Tổng hợp một số chất lỏng ion bis (trifluorometansulfonil) imidur metilimidazolium sử dụng làm chất điện giải trong pin litium
|
| | Xác định các hợp chất thuốc bảo vệ thực vật trong bùn lắng bằng phương pháp UPLC-MS/MS
|
| | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tích trình tự ITS, beta-tubulin và mt SSU rDNA để nhận diện nấm Linh chi (Ganoderma lucidum)
|
| | Tạo B-glucosidase tái tổ hợp từ cổ khuẩn Pyrococcus furiosus trong Escherichia coli và bước đầu kiểm tra hoạt tính
|
| | Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải hóa lý từ nhà máy xử lý nước cấp - ứng dụng xử lý nước thải
|
| | Phân lập và tuyển chọn các chủng vi khuẩn Bacillus spp. có khả năng đối kháng tốt với nấm Colletotrichum spp. gây hại trên cây ớt Capsicum annuum L.
|
| | Xác định vị trí khoan thăm dò và đánh giá chất lượng nước dưới đất bằng tổ hợp phương pháp điện trở trên mặt và địa vật lý giếng khoan. Áp dụng trong trầm tích bở rời ở đồng bằng Nam Bộ
|
| | Calibration of the CMS preshower detector
|
| | Bước đầu xây dựng và đánh giá quy trình Multiplex RT-PCR phát hiện RNA vi rút Dengue, Chikungunya và Zika
|
| | Mô phỏng mô hình gây loãng xương trên chuột nhắt trắng sử dụng glucocorticoid
|
| | Dự đoán kiểu liên kết và ái lực liên kết của chất ức chế non-nucleoside trên enzyme HIV 1-RT bằng phương pháp docking phân tử
|
| | Nhân giống cây Kim vàng (Barleria lupulina Lindl.) cho mục đích thu nhận glycoside
|
| | Dòng hóa, biểu hiện và tinh chế protein ESBL-OXA của chủng Salmonella tiết B-lactamase phổ rộng
|
| | Giải chập hàm mật độ có giá compact
|
| | Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây Dây xanh Tiliacora triandra (Colebr.) Diels họ Tiết dê (Menispermaceae)
|
| | Nghiên cứu phân lập các hoạt chất ức chế enzyme tyrosinase từ phân đoạn F - H, cao EtOAc của thân cây Chay lá láng (Artocarpus nitida)
|
| | Khảo sát thành phần hóa học cao hexane, ethyl acetate của thân cây Sơn cúc ba thùy Wedelia trilobata (L.) Hitch., họ Cúc (Asteraceae)
|
| | Ứng dụng các phương pháp quang phổ nghiên cứu cấu trúc anốt quang TiO2/CdS/CdSe/ZnS ứng dụng trong pin mặt trời chấm lượng tử nhạy quang
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng ung thư trên các "analogue" của Anastrozole
|
| | Đánh giá vai trò kháng nguyên thô của giun đũa Toxocara canis vào chẩn đoán huyết thanh nhiễm Toxocara spp. trên động vật lạc chủ
|
| | Xấp xỉ tuyến tính liên kết với hệ phương trình sóng phi tuyến với điều kiện biên Robin-Dirichlet
|
| | Tìm hiểu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp carbon và sự sinh tổng hợp terpenoid của mô sẹo và rễ bất định cây Hoàn Ngọc trắng (Pseuderantherum palatiferum Radlk)
|
| | Synthesis of 4-amino-5-(benzofuran-2-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol derivatives
|
| | Nghiên cứu nuôi trồng chủng "nấm dai" ở Tây Ninh
|
| | Entropy và độ phức tạp của dữ liệu
|
| | Nghiên cứu chế tạo SVR10 từ cao su latex
|
| | Nghiên cứu và mô phỏng một số cấu trúc LED cực tím có cấu trúc đa giếng lượng tử (MQWS)
|
| | Khai thác đồ thị tương quan phổ biến với độ đo gConfidence
|
| | Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò khả năng gây độc tế bào U của một số phức chất Pt2+, Zn2+, Cu2+ với các dẫn xuất Quioline-3-aminylthiosemicarbazone
|
| | Một Số Lớp Lý Thuyết Đối Xoắn
|
| | Nghiên cứu tái sinh xúc tác thải V2O5 từ nhà máy sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp oxy hóa và đánh giá hiệu quả tái sinh xúc tác thảI
|
| | Phục hồi nhanh sự cố trong mạng OpenFlow
|
| | Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn C5-C9 cao chloroform thân cây Xáo tam phân Paramignya trimera (Oliver) Burkill họ Cam quýt (Rutaceae)
|
| | Tổng hợp và khảo sát hoạt tính xúc tác của hệ hydroxit kép Mg-Fe trên phản ứng benzoil hóa Friedel-Crafts
|
| | Chiết xuất hoạt chất azadirachtin limonoid từ hạt cây neem (Azadirachta indica A. Juss) trồng ở Ninh Thuận để điều chế chế phẩm trộn vào phân đạm nhằm ngăn chặn sự nitrit hóa phân đạm
|
| | Nghiên cứu tính chất quang điện của lớp tiếp giáp p-Cu2O/i-ZnO nanorods/n-ZnO được chế tạo bằng phương pháp điện hóa
|