| | Nghiên cứu cài đặt một hệ cơ sở dữ liệu phân tán phục vụ việc quản lý dân cư Thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Granitoit phức hệ đèo cả và sinh khoáng liên quan miền Nam Trung Bộ
|
| | Nhóm con Parabolic của nhóm tuyến tính đặc biệt trên vành có hạng ổn định bằng 1
|
| | Hệ hỗ trợ phân tích và đánh giá hệ thống dựa vào quan điểm tác vụ
|
| | Đặc điểm thạch học đá Basalt hệ tầng Cây Gáo, miền Đông Nam Bộ và khả năng sử dụng chúng làm nguyên liệu khoáng (trên cơ sở nghiên cứu các mỏ Vĩnh Tân, Cây Gáo và Trảng Bom)
|
| | Nghiên cứu phát triển một số thuật toán giải bài toán lập lịch
|
| | Nhận dạng từ tiếng Việt phát âm rời rạc
|
| | Về tính khả tuần tự hóa của một lịch trong cơ sở dữ liệu phân tán
|
| | Về giả thuyết Dixmier trêm đại số Weyl A1(k)
|
| | Đặc điểm thạch học các Granitoid khối Đèo Cả - Hòn Sạn - Gia Bạc - Núi Nhọn ứng dụng làm đá ốp lát
|
| | Xây dựng phần mếm dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
|
| | Ra đề tự động và hướng dẫn giải
|
| | Một số cải tiến về sự đồng bộ của Multimedia
|
| | Phần mềm chọn lựa nhóm cổ phiếu tối ưu trong thị trường chứng khoán
|
| | Điều tra, phân loại bướm thuộc họ Nymphalidae và bước đầu khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh thái tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu
|
| | Hệ trợ giúp quyết định dựa vào dữ liệu trong lập kế hoạch Marketing
|
| | Hệ chuyên gia quản lý trong kho bạc nhà nước- Một số vấn đề về thiết kế và cài đặt
|
| | Đề xuất kế hoạch HACCP và phương pháp kiểm tra nhanh vi sinh vật bằng ATP để giám sát vệ sinh trên dây chuyền sản xuất bột xào gà
|
| | Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp sinh học để xử lý nước thải chăn nuôi công nghiệp
|
| | Nghiên cứu xác định Narai trong nước và trong thực phẩm bằng phương pháp cực phổ xung vi phân dưới dạng Nitrophenoi Disulfonio
|
| | Nhận dạng tiếng nói Việt Nam bằng mô hình Markov ẩn ứng dụng nhận dạng 10 chữ số
|
| | Mô hình SU(3)C (x) SU(3)L (x) U(1)N tối thiểu và tự tương tác của các Boson chuẩn
|
| | Ứng dụng nguyên lý máy học vào hệ thống viễn thông
|
| | Đặc điểm thạch học - khoáng vật- thạch địa hóa các thành tạo Magma phun trào hệ tầng Nha Trang, xâm phức hệ đèo cả và quặng hóa
|
| | Một số phương pháp tiếp cận mới để giải quyết các bài toán trong nhận dạng Tiếng Việt
|
| | Một phương pháp phân tích - thiết kế các hệ thống thông tin có sử dụng giao diện Hypermedia
|
| | Sự biến dạng của phổ sóng bên trên đáy không đều
|
| | Thiết lập và xác định những đặc trưng của quá trình phân hủy cơ chất bởi chế phẩm vi sinh EM dựa vào những tính năng mới của thiết bị BOD Trak
|
| | Đặc điểm địa chất, thạch luận granitoit khối Đà Lạt và khoáng hóa liên quan
|
| | Nghiên cứu cải tiến quy trình phân tích phân lân, canxi và magiê trong một số loại đất chủ yếu vùng Đông Nam Bộ
|
| | Xây dựng hệ thống dự báo dựa trên việc tích hợp các mô hình : áp dụng cho dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách của VietNam Airlin
|
| | Đại số Banach và đại số đều trong giải tích phức
|
| | Mô phỏng một số quá trình dao động và sóng trong vật lý bằng máy tính với chương trình Matlab
|
| | Ứng dụng hoá lưỡng tử và tin học khảo sát các chất ức chế enzym khử Dihydrofolate
|
| | Nghiên cứu trích ly ion Cl- khỏi thạch cao Cà Ná
|
| | Bộ phân tích bài toán hỗ trợ cho việc giải các bài toán ở bậc phổ thông
|
| | Ứng dụng công nghệ Corba vào lãnh vực điện thoại và nhận dạng tiếng nói
|
| | Nâng cấp hệ đo quang- phản xạ xác định trạng thái bề mặt GaAs
|
| | Nghiên cứu khả năng đông tụ sữa và thủy phân cuả một số Protease acid tính
|
| | Điều chế Mono Ester Acrylat của Trimethylol Propan ( ATMP) : khảo sát tiến trình phản ứng giữa ATMP và 2,4- TDI
|
| | Nghiên cứu đặc tính và phương pháp xác định Savinaza trong bột giặt và bụi không khí nhà máy
|
| | Nghiên cứu khả năng nâng cao độ nhạy xác định thủy ngân và xác định riêng rẽ thủy ngân hữu cơ và vô cơ bằng phương pháp CV- Amalg
|
| | Tìm hiểu thành phần và vai trò của nấm mốc trong chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EM (EFFECTIVE MICROOGANISMS)
|
| | Nghiên cứu sự lên men của vi khuẩn ( Acetobacter Xylinum và Streptococcus Diacetylactis ) để chế biến nước dừa và sữa dừa
|
| | Một phương pháp chuyển đổi cơ sở dữ liệu quan hệ sang cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
|
| | Một mô hình lập lịch thông minh giải bài toán điều độ trong hàng không
|
| | Đánh giá tính đồng nhất về hiệu lực Vacxin dại Type Fuenzalida sản xuất tại Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh
|
| | Đặc điểm thạch học các thành tạo Magma lô 05-1 bồn trũng Nam Côn Sơn
|
| | Nghiên cứu nâng cao độ nhạy xác định Mangan, chì, đồng trong nước bằng phương pháp Fass dựa vào hệ chiết 8 - Hydroxyquinoline/Chloroform
|
| | Hệ định khoản tự động
|
| | Xây dựng hệ trợ giúp xác định chế độ dinh dưỡng
|
| | Các thuật toán về điều khiển tương tranh và cập nhật dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán
|
| | Nhận dạng chữ viết bằng đường cong B- Spline
|
| | Granitoit khối hòn sạn (Khánh Hòa) và khoáng hóa liên quan
|
| | Xây dựng mô hình tin học cho bài toán hiểu ngôn ngữ tự nhiên ở dạng câu tách rời trên cơ sở tương tác cú pháp- ngữ nghĩa
|
| | Nghiên cứu các loại dầu ăn bằng phương pháp quang phổ FT- RAMAN
|
| | Hệ hỗ trợ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong xã hội
|
| | Đặc điểm địa chất, thạch luận granitoid khối núi Nhọn (Tây Nam Phan Thiết) và khoáng hóa liên quan
|
| | Sinh học và sinh thái học của Vắt (Haemadipsa sp.) ở rừng Cát tiên
|
| | Xấp xỉ tuyến tính cho một vài phương trình sóng phi tuyến
|
| | Đánh giá chất lượng nước của dòng sông Hương đoạn chảy qua thành phố Huế dựa vào các chỉ tiêu phân tích và mô hình toán học Stre
|
| | Phá vỡ đối xứng và tương tác của các boson vector trong lý thuyết hiệu dụng về tương tác điện từ yếu
|
| | Ứng dụng của mạng Neuron trong mạng truyền thông tốc độ cao
|
| | Nghiên cứu môi trường nước ở thị xã Vĩnh Long. Đánh giá hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
|
| | Hệ chẩn đoán sự cố truyền thông qua Modem
|
| | Thành phần đá móng mỏ Bạch Hổ-Bể Cửu long & sự liên quan đến độ rỗng thấm chứa dầu
|