| | Xác định mối tương quan giữa các điểm đa hình trên gen Nos2a và Card8 với bệnh thương hàn ở Việt Nam
|
| | Xây dựng quy trình phát hiệt các đột biến trên gene BRCA1 và BRCA2 liên quan đến ung thư vú và buồng trứng bằng kĩ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu khả năng cảm ứng Apoptosis của các chủ vị trong bài thuốc "Hoàng Liên Giải Độc Thang" trên dòng tế bào Hela
|
| | Khảo sát sự biểu hiện của ech42 ở Trichoderma sp.
|
| | Xây dựng quy trình tầm soát các đột biến liên quan đến bệnh cơ tim giãn bằng kỹ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện gene iceA1 của Helicobacter pylori nhiễm trên mẫu mô dạ dày
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện đột biến kháng Lamivudine 180rt - 204rt và đột biến Basal Core Promoter của virus viêm gan B (Hepatitis B virus) bằng kỹ thuật PCR - RFLP
|
| | Xây dựng quy trình thiết lập hồ sơ DNA mẫu hài cốt
|
| | Khảo sát hoạt động và bước đầu phân lập Protein điều hòa của sáu Gene CMYT của chủng C. Glutamicum ATCC13032
|
| | Áp dụng một số phương pháp sinh học phân tử chẩn đoán alpha thalassemia và beta thalassemia
|
| | Xác định sự hoạt hóa của Phosphatidylinositol 4 - Phosphate 5 - Kinase (Pip5k) A và C661 trên dòng tế bào Hela chuyển Gene
|
| | Tạo dòng, biểu hiện và ứng dụng kháng nguyên NIE để xây dựng quy trình ELISA chẩn đoán nhiễm giun lươn (Strongyloides stercorallis)
|
| | Phát hiện HVB DNA, HCV RNA bằng kỹ thuật sinh học phân tử
|
| | Thiết lập quy trình xác định hoạt tính kháng phân bào của một số hoạt chất thực vật
|
| | Xây dựng quy trình Real-time PCR phát hiện thể nối gene TMPRSS2:ERG và sử dụng quy trình này cùng chỉ số PCA3 trên mẫu tế bào tuyến tiền liệt thu nhận từ nước tiểu
|
| | Xây dựng qui trình multiplex PCR phát hiện Escherichia coli ETEC, Clostridium perfringens và Salmonella Enterrica Typhimurium trên heo con bị tiêu chảy
|
| | Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng chống oxy hóa của một số cây thuốc hướng tác dụng trên Gan
|
| | Nghiên cứu tác động miễn dịch của bài thuốc Thanh Mao Miết Giáp Thang ở mức in vitro
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng phân bào của các cao chiết từ thực vật
|
| | Xây dựng quy trình định lượng virus viêm gan siêu vi C (HCV) bằng kỹ thuật real- time RT- PCR (Reverse transcription- polymerase chain reaction)
|
| | Xây dựng các thử nghiệm miễn dịch phát hiện protein E7 của Human Papillomavirus type 18
|
| | Xác định một số đặc tính của kháng thể đơn dòng 1C10 kháng protein P16 INK4A và sử dụng kháng thể để xây dựng quy trình ELISA
|
| | Ứng dụng kỹ thuật thụ tinh In-Vitro và PCR xác định giới tính trên heo (Sus scrofa domestica)
|
| | Xây dựng qui trình tầm soát các đột biến liên quan đến bệnh tăng Cholesterol máu gia đình bằng kĩ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Multiplex Ligation - Dependent Probe Amplification để phát hiện lệch bội Nhiễm Sắc Thể 13, 18, 21
|
| | Tạo kháng thể đơn dòng kháng Protein E7 của Human Papiliomavirus Type 18
|
| | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Polymerase chain Reaction (PCR) trong phát hiện Virus dịch tả ở vịt ở Việt Nam
|
| | Xây dựng quy trình real time RT-PCR phát hiện và phân type tác nhân gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo (PRRSV)
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện đồng thời mRNA PCA3 và mRNA PSA trong nước tiểu bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt bằng phương pháp multiplex real - time RT - PCR
|
| | Xây dựng quy trình xác định SNP LCT-13910 (Rs4988234) có liên quan đến khả năng sinh lactase ở người bằng phương pháp real-time As-PCR
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của Resveratrol lên sự bám dính của các dòng tế bào ung thư DLD-1 và HL-60
|
| | Ảnh hưởng sự giảm biểu hiện Protein Dkk3 trên con đường tín hiệu EGFR ở dòng tế bào tPH5CH, HuH6 clone 5 và RD
|
| | Tạo kháng thể đơn dòng kháng protein E7 của Human Papillomavirus type 16
|