| | Trần Văn Hiếu | (15) |
|
| | Bước đầu nghiên cứu tạo hạt từ miễn dịch kháng tế bào lympho T ứng dụng trong cấy ghép tủy xương
|
| | Tạo mô hình và đánh giá hiệu quả điều trị bòng bằng protein FGF-2 tái tổ hợp trên mô hình chuột
|
| | Tạo, thu nhận, và đánh giá khả năng sinh miễn dịch của kháng nguyên F18 từ ETEC cộng hợp với protein FLIC từ Salmonella enteritidis
|
| | Nghiên cứu điều chế và đánh giá khả năng bảo vệ và giải phóng protein FGF-2 từ hydrogel carboxymethyl chitosan trong điều kiện in vitro
|
| | Tạo dòng, biểu hiện Peptide có nguồn gốc từ CPE và đánh giá khả năng tương tác với protein claudin-4
|
| | Nghiên cứu ứng dụng FliC-Delta220-320 từ Salmonella enteritidis làm tá dược cho vắc xin
|
| | Thử nghiệm hiệu quả làm giảm cân của chất nhầy phân tách từ hạt é (Ocimum basilium Lamiaceae) trên mô hình chuột
|
| | Tạo dòng, biểu hiện và tinh chế hFGF - 2 (Human Fibrolast Growth Factor 2) tái tổ hợp từ E. coli
|
| | Tinh sạch, thử nghiệm hoạt tính và bước đầu cố định FGF-1 (Fibroblast Growth Factor 1) lên hạt nano-chitosan
|
| | Đánh giá hiệu giá kháng thể chống độc tố thương hàn trong huyết tương bệnh nhân
|
| | Tạo dòng, biểu hiện và thu nhận protein hGM-CSF tái tổ hợp từ Saccharomyces cerevisiae
|
| | Nghiên cứu tạo hạt từ miễn dịch có khả năng loại bỏ tế bào Lympho T
|
| | Tạo phức hợp chấm lượng tử CdSe/MSA-pA/G ứng dụng trong đánh dấu sinh học
|
| | Thiết lập quy trình PCR mới phát hiện đồng thời gen TOXA, TOXB gây hôi chứng hoại tử gan tụy cấp (AHPND) và dạng đột biến (Mutant-AHPND) trên tôm
|
| | Tinh sạch, thử nghiệm hoạt tính và bước đầu cố định protein mGM –CSF tái tổ hợp lên nano-chitosan
|
|