| | Chọn lọc nguồn dược liệu cây An Xoa (Tổ Kén - Helicteres sp.) và đánh giá dược tính theo định hướng sử dụng hỗ trợ bảo vệ gan
|
| | Tạo dòng, biểu hiện Peptide có nguồn gốc từ CPE và đánh giá khả năng tương tác với protein claudin-4
|
| | Đánh giá khả năng chống lão hóa da của Astaxanthin trong điều kiện in vitro và in vivo
|
| | Sàng lọc in vitro và in vivo định hướng tác dụng hạ acid uric máu của một số dược liệu thu hái tại các tỉnh phía Nam Việt Nam
|
| | Khảo sát mối tương quan của SNPs rs34678647, rs4284505, rs4919510 và bệnh ung thư vú ở Việt Nam
|
| | Đánh giá tương quan giữa biểu hiện của các gen GREM1, HAS2, PTGS2 trong tế bào hạt noãn người với độ trưởng thành của noãn, sự thụ tinh và chất lượng phôi
|
| | Nghiên cứu chế tạo hydrogel gelatin/carboxymethyl chitosan bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma Co60 ứng dụng làm khung nâng đỡ tế bào
|
| | Đánh giá đa dạng di truyền của quần thể chó lưng xoáy Phú Quốc ở một số khu vực ngoài huyện đảo Phú Quốc
|
| | Khảo sát sự ảnh hưởng của chỉ số phân mảnh DNA tinh trùng và nồng độ gốc Oxy hóa trong tinh dịch người lên kết quả ICSI
|
| | Khảo sát tác động hạ lipid máu và ức chế HMG - CoA reductase của một số cao chiết từ dược liệu
|
| | Hiệu quả của việc chọn lựa phôi bằng hệ thống timelapse trong chu kỳ chuyển phôi trữ lạnh đầu tiên
|
| | So sánh tỉ lệ thai phát triển từ phôi được nuôi cấy trong môi trường đơn bước và môi trường chuyển tiếp
|
| | Khảo sát tác động của huyết tương giàu tiểu cầu lên sự tái tạo nội mạc tử cung chuột in vitro
|
| | Tạo mô hình khối mô ung thư ba chiều kết hợp dòng tế bào MCF-7 với khung nâng đỡ Gelatin - Alginate định hướng phát triển liệu pháp điều trị
|
| | Nghiên cứu sử dụng phần mềm GERI ASSESS® 2.0 trong lựa chọn phôi chuyển trên bệnh nhân thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm
|
| | Nghiên cứu tạo huyết tương giàu tiểu cầu hoạt hóa bằng xương đồng loài hoặc Tricalcium Phosphate định hướng ứng dụng trong điều kiện trị bệnh nha chu
|
| | Đánh giá hiệu quả chuyển phôi nang có chất lượng kém trên bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm ở bệnh viện Hùng Vương
|
| | Khảo sát tác động của huyết tương giàu tiểu cầu lên tử cung chuột bị hội chứng Asherman
|
| | Khảo sát hiệu quả điều trị của nhân tố tăng trưởng bạch cầu (Granulocyte Stimulating Factor-GCSF) trên mô hình chuột tổn thương gan do tắc mật
|
| | Sàng lọc in vitro và in vivo định hướng tác dụng hạ acid uric máu của một số dược liệu thu hái tại các tỉnh phía Nam Việt Nam
|
| | Tạo tấm sụn in vitro kết hợp từ tế bào gốc mô mỡ và khung nâng đỡ màng tim bò vô bào
|
| | Nghiên cứu tạo dòng tế bào CHO-DG44 biểu hiện kháng thể đơn dòng tái tổ hợp kháng protein gây chết tế bào theo chương trình (Progammed cell death-1, PDA)
|
| | Khảo sát tỷ lệ vi khuẩn Escherichia coli có mang gen đề kháng Colistin phân lập từ người bán thịt heo và thịt heo tươi sống tại TP.HCM
|
| | Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm sán lá song chủ (giai đoạn Metacercariae) trên cá nuôi thương phẩm ở thành phố Hồ Chí Minh và bước đầu nghiên cứu biện pháp phòng bệnh do ấu trùng sán lá ở cá
|
| | Đánh giá hiệu quả môi hoạt hóa noãn (CAPA) trong kỹ thuật trưởng thành noãn in vitro ở bệnh nhân có hội chứng buồng trứng đa nang
|
| | Khảo sát sự biến đổi cấu trúc mô học nang noãn ở mô buồng trứng người sau khi trữ lạnh bằng phương pháp thủy tinh hóa
|
| | Nghiên cứu tạo dòng tế bào CHo-K1 (Chinese hamster Ovary-K1) biểu hiện kháng thể đơn dòng kháng CTLA-4 (Ipilimumab)
|
| | Đánh giá hiệu quả quy trình lọc rửa và phương pháp trữ lạnh - Rã đông tinh trùng người dựa trên chỉ số phân mảnh DNA tinh trùng
|
| | Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tác động phục hồi số lượng tế bào bạch cầu của nano selen/oligochitosan trên chuột bi chiếu xạ tia Gamma Co-60
|
| | Đánh giá đa dạng di truyền của quần thể chó lưng xoáy Phú Quốc ở một số khu vực ngoài huyện đảo Phú Quốc
|
| | So sánh kết quả điều trị thụ tinh trong ống nghiệm trên nhóm bệnh nhân lớn tuổi có và không có thực hiện sàng lọc lệch bội nhiễm sắc thể
|
| | Nghiên cứu chế tạo vật liệu tương thích sinh học trên nền chitosan ứng dụng làm màng phủ vết thương
|
| | Khảo sát khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxy hóa từ cao chiết lá Tía Tô (Perilla Frutescens)
|
| | So sánh tỉ lệ thai lâm sàng giữa phôi chuyển ở giai đoạn phân cắt với phôi tại giai đoạn nén sớm ở bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm
|
| | So sánh kết quả nuôi trưởng thành noãn trong ống nghiệm ở những bệnh nhân có hoặc không có hội chứng buồng trứng đa nang với phác đồ sử dụng và không sử dụng hCG làm mồi
|
| | So sánh tỉ lệ thai phát triển từ phôi được nuôi cấy trong môi trường đơn bước và môi trường chuyển tiếp
|
| | Khảo sát mối tương quan giữa các điểm đa hình đơn nuckeotide (SNP): RS12443621 (A/G) RS12922061 (C/T) trên gen TOX3, RS3212986 (G/T) trên gen ERCC1 và bệnh ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | So sánh kết quả nuôi trưởng thành noãn trong ống nghiệm ở những bệnh nhân có hoặc không có hội chứng buồng trứng đa nang với phác đồ sử dụng và không sử dụng hCG làm mồi
|
| | Nghiên cứu tối ưu hóa quy trình nuôi cấy tế bào sản xuất kháng thể đơn dòng tái tổ hợp kháng VEGF (Bevacizumab) ở quy mô 50 lít
|