| | Bước đầu nghiên cứu đông lạnh trứng và tạo phôi bò sữa in vitro từ nguồn trứng đông lạnh
|
| | Nghiên cứu tạo màng Poly-hydroxybutyrate (PHB) để nuôi cấy tế bào động vật
|
| | Đánh giá tác động của việc ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ lên sự thay đổi một số đặc điểm sinh lý của chi chuột bị thắt mạch máu
|
| | Xây dựng mô hình chuột mang tế bào miễn dịch người bằng phương pháp ghép tế bào gốc từ máu dây rốn
|
| | Xác định kiểu gene Pit-1 từ mẫu lông bằng PCR-RFLP và ảnh hưởng của gene Pit-1 lên sinh trưởng heo
|
| | Đánh giá tác động của cao chiết rễ xáo tam phân (Paramignya trimera) lên tế bào ung thư vú MCF7 ở dạng 3D
|
| | Điều chế Hydrogel nhạy nhiệt trên cơ sở chitosan-pluronic P123 kết hợp gelatin và nanocurcumin ứng dụng điều trị tổn thương mất da ở chuột
|
| | So sánh hiệu quả của hỗ trợ thoát màng dung dịch Tyrode và Laser trong chuyển Phôi trữ lạnh ở người
|
| | Đánh giá khả năng phân tách tế bào CD34 ở máu cuống rốn bằng hạt nano silica sắt từ được chức năng hóa bằng 3-mercapto-propyl-triethoxy-silane (3-MPTS)
|
| | Nghiên cứu sự biểu hiện các gen vạn tiềm năng của tế bào hạt buồng trứng bò
|
| | Khảo sát ảnh hưởng của kẽm clorua lên một số đặc điểm sinh lí và sự biểu hiện gen kháng ôxi hóa ở phôi và ấu trùng cá ngựa vằn Danio rerio (Hamilton, 1822)
|
| | Thu nhận kháng nguyên xuất/tiết từ ấu trùng Toxocara Cati nuôi cấy và khả năng ứng dụng trong chẩn đoán Toxocariasis
|
| | Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây chân chim không cuống quả (Schefflera sessiliflora V.D. Phan)
|
| | Đánh giá hiệu quả trình diện kháng nguyên của tế bào tua đối với tế bào ung thư và tế bào gốc ung thư vú
|
| | Nghiên cứu chế tạo tấm tế bào sụn từ màng chân bì và tế bào gốc thu nhận từ mô mỡ hướng đến ứng dụng ghép điều trị bệnh lý thoái hóa sụn khớp
|
| | Tạo IgG thỏ kháng alpha-fetoprotein người và tinh chế alpha-fetoprotein từ máu cuống rốn người
|
| | Nghiên cứu tạo dòng tế bào cho DG44 biểu hiện kháng thể đơn dòng kháng CD20
|
| | Khảo sát một số đột biến gen gây bệnh trên một gia đình được chuẩn đoán bệnh Charcot-Marie-Tooth loại 2
|
| | Bước đầu thử nghiệm tái thiết lập chương trình trực tiếp tế bào gốc mô mỡ người thành tế bào tiền thân nội mô
|
| | Khảo sát giá trị theo dõi nồng độ thuốc Vancomycin trong điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy
|
| | Nghiên cứu tạo mô hình chuột tổn thương tủy sống và bước đầu đánh giá tác động của tế bào nền tạo mạch mô mỡ
|
| | Đặc điểm của Tim qua hình ảnh siêu âm ở người lớn bình thường và Đái tháo Đường típ 2
|
| | Cảm ứng quá trình apoptosis của tế bào HEPG2 bằng hỗn hợp dịch chiết toàn phần cây Bán chi liên (Scutellaria barbata) và cây Hoàn ngọc (Pseuderanthemum bracteatum Imlay)
|
| | Nghiên cứu hiệu quả và vai trò điều trị của tế bào gốc trung mô máu dây rốn trên mô hình chuột xơ gan
|
| | Nghiên cứu xây dựng quy trình tinh sạch Enterovirus 71 (EV71) và thử nghiệm trên mô hình chuột
|
| | Khảo sát đặc tính của tế bào gốc từ mô mỡ người và thử nghiệm nuôi cấy trên giá đỡ cellulose vi khuẩn
|
| | Nghiên cứu xác lập quy trình tái lập trình nguyên bào sợi thai chuột thành tế bào gốc vạn năng cảm ứng
|
| | Khảo sát ảnh hưởng của ion chì lên sự phát triển cá ngựa vằn
|
| | Nghiên cứu đực hóa của cá Rô phi Oreochromis niloticus bằng Spironolactone
|
| | Ước tính các thông số di truyền của tính trạng khối lượng, màu sắc, tỉ lệ sống trên cá rô phi đỏ (Oreochromis spp.)
|
| | Khảo sát sử dụng kháng nguyên bài xuất/tiết của ấu trùng giun đũa chó Toxocara canis để phát hiện kháng thể kháng Toxocara trên động vật và người
|
| | Mối liên hệ giữa các điểm đa hình nucleotide (SNPs) tiềm năng và bệnh ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Biểu hiện protein hemagglutinin của virus cúm A/H5N1 trên hệ thống Baculovirus trên tế bào côn trùng
|
| | Nghiên cứu giá trị tiên lượng của NT-proBNP (N-Terminal-B-type Natriuretic Peptide) trong phẫu thuật tim ở người lớn
|
| | Nghiên cứu tác dụng của glucocorticoid lên sự hoại tử xương và thử nghiệm ghép tế bào đơn nhân tủy xương trên mô hình bệnh lý thực nghiệm
|
| | Xác lập quy trình tạo chuột mô hình đái tháo đường tip 1 và bước đầu khảo sát tác động của tế bào gốc mô mỡ lên glucose máu
|
| | Khảo sát khả năng biến nạp hai gen PDX1 và BTC vào tế bào gốc trung mô máu cuống rốn người nhằm định hướng biệt hóa thành tế bào tiết insulin
|
| | Đánh giá tương quan giữa kiểu gene H-FABP và tính trạng mỡ giắt của đàn lợn giống trại Bình Minh
|
| | Đánh giá tác động của asen lên sự phát triển cá Ngựa vằn - Danio rerio (Hamilton, 1822)
|
| | Khảo sát ảnh hưởng gây độc của chế phẩm từ Metarhizium anisopliae (Nấm xanh), Beauveria bassiana (Nấm trắng) lên sự phát triển bọ gậy Anopheles epiroticus, Aedes aegypti trong phòng nuôi muỗi
|
| | Khảo sát khả năng phát triển trứng và sự tạo thành phôi chó trong điều kiện phòng thí nghiệm
|
| | Ảnh hưởng của tinh bò phân tách lên sự phát triển phôi in vitro
|
| | Phát hiện phân mảnh DNA tế bào tinh trùng người bằng phương pháp PCR định lượng kết hợp phản ứng enzyme nối
|
| | Đánh giá sự tái thiết lập chương trình trực tiếp nguyên bào sợi thành tế bào tiền thân nội mô
|
| | Khảo sát vòng đời của sán lá đơn chủ (Monogrnean) ký sinh trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và thử nghiệm ứng dụng một vài hợp chất chiết xuất từ thảo dược để phòng trị
|
| | Nghiên cứu điều chế nano composite hydrogel nhạy cảm nhiệt trên cơ sở chitosan-pluronic F127 và curcumin ứng dụng điều trị bỏng trên mô hình động vật
|
| | Mô phỏng mô hình gây loãng xương trên chuột nhắt trắng sử dụng glucocorticoid
|
| | Đánh giá sự tăng sinh của tế bào gốc trung mô từ mô mỡ trên mô hình mô tử cung tổn thương nội mạc
|
| | Khảo sát quy trình tạo dòng nguyên bào sợi người từ da bao quy đầu
|
| | Đực hóa cá Bảy màu Poecilia reticulata bằng Spironolacton và sản xuất cá Bảy màu toàn cái
|
| | Tạo cá sóc (Oryzias curvinotus) chuyển gen phát huỳnh quang đặc hiệu mô
|
| | Đánh giá sự lão hóa của tế bào gốc trung mô mỡ trong nuôi cấy tăng sinh in vitro thời gian dài
|
| | Nghiên cứu áp dụng phương pháp giải trình tự toàn bộ exome (WES) trong xác định đột biến gen gây bệnh động kinh nghiêm trọng ở trẻ em
|
| | Nghiên cứu đặc điểm sinh học của Dế than (Gryllus bimaculatus De Geer) trong điều kiện nuôi
|
| | Đánh giá hoạt tính gây độc ấu trùng Toxocara canis từ cao chiết cây trâm bầu Combretum quadrangulare Kurz
|
| | Tạo dòng biểu hiện protein OMP48 của vi khuẩn Aeromonas hydrophila và đánh giá hiệu quả của vắc xin tái tổ hợp OMP48 trong phòng bệnh xuất huyết trên cá tra
|
| | Khảo sát sự hình thành các lớp tế bào của tế bào gốc trung mô tủy xương trên khung nâng đỡ từ mô tử cung
|
| | Nghiên cứu cảm ứng tế bào tua bằng mRNA tổng của tế bào gốc ung thư vú
|
| | Nghiên cứu hiệu quả kháng Enterovirus 71 (EV71) của kháng thể IGY sản xuất từ trứng gà
|
| | Ảnh hưởng của Dexamethasone và lượng vi khuẩn lên đáp ứng miễn nhiễm ở dịch não tủy của bệnh nhân viêm màng não mủ trưởng thành
|
| | Đánh giá sự đa dạng di truyền của quần thể chó nhà tại huyện đảo Phú Quốc và thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang dựa vào trình tự vùng Hypervariable region 1 trên bộ gene ty thể
|
| | Đánh giá hiệu quả và vai trò của tế bào Gốc trung mô trong điều trị suy Tủy
|
| | Nghiên cứu tác dụng của cao chiết từ cây Nở ngày đất (Gomphrena celosioides Mart.) trên hai thực nghiệm gây tăng đường huyết và tăng acid uric máu ở chuột nhắt trắng (Mus musculus var. albino)
|
| | Hiệu quả sử dụng phôi nang người có nguồn gốc từ phôi ngày 3 chất lượng kém trong thụ tinh ống nghiệm
|
| | So sánh hiệu quả điều trị đái tháo đường típ 1 của tế bào gốc từ mô mỡ và tế bào gốc trung mô thu từ mô cuống rốn người trên mô hình chuột
|
| | Khảo sát phân bố thực nghiệm liều - hiệu ứng sai hình nhiễm sắc thể ở tế bào lympho người chiếu bức xạ gamma suất liều thấp
|
| | Đánh giá hoạt tính kháng phân bào của cao chiết từ nhựa trái Sa kê (Artocarpus altilis) lên tế bào gốc ung thư vú
|
| | Khảo sát tác dụng theo hướng chống stress và chống trầm cảm của cao chiết từ lá và đọt non của Lạc tiên tây (Passiflora incarnata L.)
|
| | Khảo sát sự chuyển biệt hóa của tế bào gốc trung mô máu cuống rốn người thành tế bào tiết Insulin
|
| | Khảo sát sự ảnh hưởng của giá thể lát ngà và bi ngà đã xử lý lên tế bào gốc tủy răng
|
| | Đánh giá khả năng tái tạo mô dạng ngà của tế bào gốc tủy răng người trong điều kiện in vitro và in vivo
|
| | Xây dựng chuẩn tham khảo về động học phát triển của phôi đến giai đoạn phôi nang
|
| | Đánh giá vai trò kháng nguyên thô của giun đũa Toxocara canis vào chẩn đoán huyết thanh nhiễm Toxocara spp. trên động vật lạc chủ
|
| | Nghiên cứu tác dụng của cao chiết lá Xa kê (Artocarpus altilis (Park.) Fosb.) trên hai thực nghiệm gây tăng đường huyết và acid uric máu ở chuột nhắt trắng (Mus musculus var. albino)
|
| | Khảo sát tác động của Retinoic acid lên sự tăng sinh và biệt hóa của tế bào gốc ung thư vú người Việt Nam in vitro
|