| | Khảo sát sự biểu hiện của gen HER2 trong ung thư vú bằng cách kết hợp phương pháp hóa mô miễn dịch và lai tạo chỗ gắn huỳnh quang
|
| | Khảo sát mức độ methyl hóa tại các đảo CpG thuộc vùng promoter của các gen DcR1 và DcR2 ở các bệnh nhân bị ung thư cổ tử cung
|
| | Tìm hiểu các tác nhân vi sinh vật gây sốt cấp tính không xác định nguyên nhân ở trẻ em tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk từ năm 2014 - 2016
|
| | Thu nhận bô nhiễm sắc thể nhuộm Band G ở prometaphase từ máu ngoại vi người
|
| | Tìm hiểu tác nhân gây bệnh Tay-Chân-Miệng ở phía Nam Việt Nam từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2015
|
| | Ảnh hưởng sự giảm biểu hiện Protein Dkk3 trên con đường tín hiệu EGFR ở dòng tế bào tPH5CH, HuH6 clone 5 và RD
|
| | Phát hiện phân mảnh DNA tế bào tinh trùng người bằng phương pháp PCR định lượng kết hợp phản ứng enzyme nối
|
| | Khảo sát một số đột biến gen gây bệnh trên một gia đình được chuẩn đoán bệnh Charcot-Marie-Tooth loại 2
|
| | Khảo sát tần số các SNP trên microRNA ở bệnh nhân ung thư vú bằng phương pháp Tetra-Arms-PCR cải tiến
|
| | Xây dựng quy trình xác định SNP LCT-13910 (Rs4988234) có liên quan đến khả năng sinh lactase ở người bằng phương pháp real-time As-PCR
|
| | Xây dựng quy trình thiết lập hồ sơ DNA mẫu hài cốt
|
| | Thu nhận và biệt hóa tế bào đơn nhân từ máu cuống rốn người thành tế bào tua trưởng thành
|
| | Khảo sát các kiểu tái sắp xếp gen Ig/TCR trên bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho B tại bệnh viện truyền máu huyết học Tp.HCM bằng kỹ thuật PCR
|
| | Xác định đột biến gen EGFR và K-RAS trên bệnh nhân Việt Nam ung thư phổi không tế bào nhỏ
|
| | Đánh giá tính gốc của tế bào ung thư khi biểu hiện vượt mức CD47
|
| | Xây dựng quy trình nuôi cấy Virus cúm A (H1N1) trên tế bào MDCK bằng hệ thống vi hạt
|
| | Đánh giá kỹ thuật chẩn đoán sớm nhiễm HIV và xác định tỉ lệ nhiễm HIV ở trẻ em sinh ra từ mẹ nhiễm HIV
|
| | Biểu hiện, thu nhận và tinh sạch protein leptin người tái tổ hợp từ Escherichia coli
|
| | Nghiên cứu tạo dòng , biểu hiện và thu nhận hIGF - 1 (human insulin like growth factor 1) tái tổ hợp từ E. coli
|
| | Nghiên cứu đặc điểm phân tử của virus viêm gan B ở Bệnh viện Bệnh nhiệt đới, Tp. HCM
|
| | Xây dựng quy trình khảo sát sự methyl hóa tại các đảo CpG thuộc vùng promoter của các gene DcR1 và DcR2
|
| | Khảo sát các bất thường nhiễm sắc thể trên bệnh bạch cầu cấp dòng tủy bằng phương pháp nhuộm băng G
|
| | Mối liên hệ giữa các điểm đa hình nucleotide (SNPs) tiềm năng và bệnh ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Xây dựng quy trình ASO-PCR phát hiện đột biến gen IDH1 R132H trong bệnh u thần kinh đệm - Glioma, hỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng
|
| | Khảo sát phân bố thực nghiệm liều - hiệu ứng sai hình nhiễm sắc thể ở tế bào lympho người chiếu bức xạ gamma suất liều thấp
|
| | Nghiên cứu tác động kép của các hợp chất asen lên kiểu và tần số sai hình nhiễm sắc thể ở tế bào lympho người chiếu bức xạ gamma
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của bức xạ ion hóa lên tế bào lympho máu ngoại vi ở bệnh nhân Basedow được điều trị bằng I131
|
| | Xây dựng quy trình Real-time PCR phát hiện thể nối gene TMPRSS2:ERG và sử dụng quy trình này cùng chỉ số PCA3 trên mẫu tế bào tuyến tiền liệt thu nhận từ nước tiểu
|
| | Xây dựng quy trình chẩn đoán BCR-ABL bằng phương pháp Real time RT-PCR trên bệnh nhân bạch cầu mạn dòng tủy
|
| | Mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide (SNPs) trên DNA ty thể và ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Tạo và khảo sát hoạt tính sinh học in vitro của thụ thể interleukin - 33 dạng tự do được biểu hiện từ tế bào người HEK293
|
| | Khảo sát đột biến trên gen SCN1A ở các bệnh nhân động kinh vô căn nhạy sốt
|