| | Tạo dòng, biểu hiện và ứng dụng kháng nguyên NIE để xây dựng quy trình ELISA chẩn đoán nhiễm giun lươn (Strongyloides stercorallis)
|
| | Khảo sát đột biến gen RB1 ở bệnh nhân u nguyên bào võng mạc
|
| | Đánh giá bộ kit MTBDRsl trong việc phát hiện vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc điều trị lao hàng thứ hai
|
| | Tìm hiểu tính kháng thuốc Antiretrovirus (Arv) của Virút HIV trên các bệnh nhân nhiễm HIV
|
| | Nghiên cứu mối tương quan của tốc độ phát triển và hình thái của phôi người đến tỉ lệ lệch bội nhiễm sắc thể
|
| | Tác động của các chủng Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân Việt Nam lên các gene thuộc hệ thống sửa sai Mismatch Repair ở tế bào biểu mô dạ dày người
|
| | Xây dựng chỉ thị phân tử Scar cho một số giống nhãn đặc sản ở Việt Nam
|
| | Nghiên cứu tác động của Mycophenolic acid (MPA) trên dòng tế bào ung thư máu K562
|
| | Tạo kháng thể đơn dòng kháng Protein E7 của Human Papiliomavirus Type 18
|
| | Xác định sự hoạt hóa của Phosphatidylinositol 4 - Phosphate 5 - Kinase (Pip5k) A và C661 trên dòng tế bào Hela chuyển Gene
|
| | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Multiplex Ligation - Dependent Probe Amplification để phát hiện lệch bội Nhiễm Sắc Thể 13, 18, 21
|
| | Tạo kháng nguyên epitope tế bào B (NaBc)3 của virus cúm A/H5N1 và đánh giá tính sinh miễn dịch của kháng nguyên trên mô hình chuột
|
| | Khảo sát đột biến trên exon 2 của gen GJB2 ở trẻ bị điếc bẩm sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1
|
| | Xây dựng quy trình nhân bản và giải mã bộ gene Enterovirus A71 gây bệnh tay chân miệng sử dụng hệ thống giải trình tự thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu tạo bộ sinh phẩm phát hiện Clenbuterol bằng phương pháp Elisa
|
| | Phát hiện gen tổ hợp EML4-ALK trong ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng kỹ thuật lai tại chỗ gắn huỳnh quang
|
| | Khảo sát tính đa dạng di truyền và phân tích hàm lượng dầu của một số dòng cọc rào (Jatropha Curcas L.)
|
| | Phát hiện và khảo sát đặc điểm di truyền của virus cúm A/H5N1 trên một số đàn vịt nuôi ở tỉnh Tiền Giang
|
| | Phân tích sự đa dạng về di truyền của Hepatitis C virus (HCV) ở Đông Nam Bộ Việt Nam trên 3 vùng gene 5'UTR, NS5B và gene lõi
|
| | Tạo kháng thể kháng Hemolysin E của Salmonella Typhi được biểu hiện trong E.coli BL21(DE3)
|
| | Khảo sát đặc điểm di truyền phân tử của Strep Tococcus Suis phân lập từ bệnh nhân viêm màng não mủ ở miền Trung Việt Nam
|
| | Nghiên cứu tạo và chọn lọc dòng biến dị giống lan Dendrobium mini lai tạo bằng phương pháp chiếu xạ
|
| | Xây dựng phương pháp khảo sát cấu trúc nhiễm sắc chất (SCSA) để đánh giá sự phân mảnh DNA tinh trùng nhằm phục vụ cho công nghệ hỗ trợ sinh sản
|
| | Đánh giá hiện trạng sai hình nhiễm sắc thể do thuốc trừ sâu lân hữu cơ hoạt chất dimethoate trên tế bào lympho nuôi cấy in vitro và khảo sát in vivo liên quan
|
| | Phân tích STR bằng kỹ thuật multiplex PCR để theo dõi chimerism sau ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
|
| | Xác định gene kháng kháng sinh từ dữ liệu giải trình tự bộ gene trên mô hình Acinetobacter baumannii đa kháng
|
| | Ứng dụng kỹ thuật QF - PCR vào phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể trong chẩn đoán trước sinh trên mẫu gai nhau
|
| | Tạo dòng, biểu hiện và thu nhận protein hGM-CSF tái tổ hợp từ Saccharomyces cerevisiae
|
| | Nghiên cứu quy trình nhận diện một số sản phẩm lúa gạo biến đổi gen bằng kỹ thuật PCR và REAL - TIME PCR
|
| | Xây dựng quy trình multiplex pcr định týp gen vaca và caga của helicobacter trên mô sinh thiết ung thư dạ dày
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện đột biến mất đoạn dạng gr/gr trên nhiễm sắc thể Y bằng phương pháp multiplex PCR
|
| | Đánh giá đa dạng di truyền của một số dòng, giống bơ (Persea americana Mill.) bằng chỉ thị phân tử
|
| | Xác định các đột biến điểm trên vùng gen mã hóa cho protein Kelch (K13) của Plasmodium falciparum và sự liên quan đến tính kháng artemisinin tại tỉnh Gia Lai, Ninh Thuận
|
| | Nghiên cứu chuyển gen tạo rễ tóc cây Khổ qua rừng (Momordica charantia L. var. abbreviata Ser.) thông qua vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes
|
| | Khảo sát vai trò của protein IL33trap-Fc trong việc ức chế hoạt động của Interleukin-33
|
| | Khảo sát tác động hoạt hóa NF-kB và H2AX của một số chủng Helicobacter pylori phân lập tại Việt Nam trên tế bào AGS=Nghiên cứu ảnh hưởng của các chủng Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân Việt Nam lên mức độ hoạt hóa NF-kB và sự biểu hiện protein AID ở tế bào
|
| | Tạo dòng và biểu hiện Gene mã hóa Interferon Alpha 2B của người trên hệ thống Pichia Pastoris
|
| | Khảo sát các đột biến kháng thuốc Antiretrovirus (ARV) trên gen rt của HIV - 1 ở bệnh nhân chưa điều trị tại thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Sự phân bố và cơ chế lan truyền của gen blaNDM-1 từ các chủng vi khuẩn Gram âm thường gặp kháng Carbapenem phân lập tại bệnh viện TP.HCM
|
| | Khảo sát sự hiện diện các gen kháng kháng sinh trong coliforms từ mẫu thu tại một số cơ sở chăn nuôi và giết mổ động vật ở tỉnh Tiền Giang năm 2016
|
| | Phân tích vai trò của một số yếu tố di truyền HLA-A với đáp ứng miễn dịch tế bào T CD8 liên quan tới thể nặng trong nhiễm virus Dengue
|
| | Khảo sát con đường tín hiệu Notch trong điều hòa biểu hiện Interleukin-12 ở tế bào tua hoạt hóa
|
| | Cải thiện khả năng biểu hiện của GFP+ trong Bacillus subtilis bằng phương pháp đột biến điểm định hướng
|
| | Phân tích đa dạng di truyền một số giống bưởi thương phẩm (Citrus maxima (Burm.) Merr.) bằng chỉ thị phân tử RAPD và SSRs
|
| | Một số đặc điểm của coxsackievirus A6, A10 và A16 gây bệnh tay-chân-miệng từ tháng 9 năm 2015 đến tháng 3 năm 2016 tại các bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh
|
| | Nghiên cứu biểu hiện và thu nhận hG-CSF (Human granulocyte colony stimulating factor) có hoạt tính từ thể vùi không điển hình trong E. coli
|