| | Đánh giá tình hình lưu hành kháng thể và mối quan hệ phát sinh chủng loài của virus cúm A-H1N1 và A-H3N2 của mẫu thu tại thành phố Hồ Chí Minh từ 2010 đến 2015
|
| | Nghiên cứu ứng dụng FliC-Delta220-320 từ Salmonella enteritidis làm tá dược cho vắc xin
|
| | Nghiên cứu chế tạo màng ngoài tim bò vô bào định hướng ứng dụng trong điều trị nha chu
|
| | Tối ưu và ứng dụng quy trình Realtime PCR-Taqman probe phát hiện tính đa hình đơn nucleotide (SNP) gen CYP2C19 ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) trong tiệt trừ Helicobacter pylori
|
| | Nghiên cứu khả năng kháng phân bào của cao chiết cây Bồ công anh trên mô hình nuôi cấy ba chiều tế bào gốc ung thư vú
|
| | Khảo sát tình hình đề kháng Clarithromycin của Helicobacter pylori qua cơ chế bơm đẩy
|
| | Bước đầu nghiên cứu tạo hạt từ miễn dịch kháng tế bào lympho T ứng dụng trong cấy ghép tủy xương
|
| | Phân lập và đánh giá khả năng tạo sụn của tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ trên giá thể polycaprolactone
|
| | Nghiên cứu xác định phả hệ bằng chỉ thị phân tử Microsatellite trên quần đàn cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) được chọn giống ở Việt Nam
|
| | Xây dựng quy trình phát hiện đột biến gen EGFR (Epidermal Growth Factor Receptor) trên exon 21 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ ở Việt Nam
|
| | Phân lập, tuyển chọn một số chủng vi sinh có khả năng phân giải cypermethrin trong môi trường nước nhiễm mặn
|
| | Phát hiện HVB DNA, HCV RNA bằng kỹ thuật sinh học phân tử
|
| | Hoạt tính ức chế của một số tinh dầu thực vật lên acetylcholinesterase từ ruồi hút máu động vật (Stomoxys calcitrans L., Diptera: Muscidae)
|
| | Tạo màng tim lợn vô bào ứng dụng làm miếng vá sinh học trong điều trị tổn thương mạch máu
|
| | Nuôi cấy và khảo sát sự tăng trưởng của nguyên bào sợi từ da bao quy đầu
|
| | Nghiên cứu điều chế và đánh giá khả năng bảo vệ và giải phóng protein FGF-2 từ hydrogel carboxymethyl chitosan trong điều kiện in vitro
|
| | Xây dựng mô hình chuột đái tháo đường mang vết thương ngoài da và thử nghiệm khả năng làm lành của hPDGF-BB tái tổ hợp
|
| | Nghiên cứu sử dụng nước mắm làm nguồn đạm hữu cơ trong lên men công nghiệp Glutamic Acid
|
| | Nghiên cứu điều chế nano composite hydrogel nhạy cảm nhiệt trên cơ sở chitosan-pluronic F127 và curcumin ứng dụng điều trị bỏng trên mô hình động vật
|
| | Khảo sát đặc tính probiotic in vitro của chủng Bacillus subtilis natto BK5 và điều kiện bổ sung glucose trong quá trình lên men fed-batch
|
| | Một số nghiên cứu về nhóm Enzym Hydrolase tuyến tụy và ứng dụng trong sản xuất Pepton-Pancreatic
|
| | Khảo sát mức độ đáp ứng với stress mặn của giống lúa IR64 ở giai đoạn cây mầm và bước đầu nghiên cứu vai trò của homolog gen OsWRKY26 trên cây thuốc lá Nicotiana benthamiana
|
| | Nghiên cứu tác động của nano bạc và nano sắt lên sự sinh trưởng, phát triển của cây Salem (Limonium sinuatum (L.) Mill) nuôi cấy in vitro
|
| | Biểu hiện của gen ARID1A liên quan đến sự tiên lượng trong lâm sàng của U nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam
|
| | Chọn và khảo sát vài đặc tính của vi khuẩn Lactic để muối chua nấm rơm, măng, đậu
|
| | Một số nghiên cứu về Enzym Amylase và Protease trong chế phẩm Envima và tác dụng của chế phẩm trên thực nghiệm
|
| | Nghiên cứu thu nhận và thử hoạt tính sinh học của các hợp chất selen hữu cơ từ nấm Ophiocordyceps sinensis
|
| | Tối ưu hóa quy trình real-time PCR phát hiện alen HLA-B*15:02 trong điều trị bệnh động kinh với thuốc carbamazepine
|
| | Khảo sát đặc tính vùng trình tự CDR3 của kháng thể trong việc xây dựng thư viện H-CDR3 của single domain antibody
|
| | Xây dựng và ứng dụng quy trình giải trình tự trên mRNA phát hiện đột biến gen APC gây bệnh đa polyp tuyến gia đình
|
| | Đánh giá tiềm năng ứng dụng làm khung nâng đỡ trong kỹ nghệ mô của xốp Gelatin - Alginate
|
| | Bảo quản lạnh tinh trùng người có số lượng rất ít bằng phương pháp thủy tinh hóa
|
| | Xây dựng và ứng dụng quy trình giải trình tự, ARMS-PCR phát hiện đột biến thường gặp ở gen MUTYH trong ung thư đại trực tràng
|
| | Tối ưu hóa thành phần môi trường bán rắn nuôi cấy tạo quả thể nấm Cordyceps militaris theo hướng hữu cơ
|
| | Nghiên cứu sử dụng phản ứng phát sáng sinh học cần ATP ở đom đóm vào định lượng nhanh vi sinh vật
|
| | Nguy cơ lan truyền các gen kháng kháng sinh bằng tiếp hợp plasmid ở vi khuẩn Escherichia coli từ trại gà tỉnh Đồng Tháp
|
| | Nuôi cấy mô và đánh giá hoạt tính sinh học của cây Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino)
|
| | Nuôi trưởng thành nang trứng bò từ giai đoạn hình thành xoang sớm (Tertiary) trong điều kiện in vitro
|
| | Tinh chế và khảo sát đặc tính sinh hóa của Listeriolysin o từ Liesteria monocytogenes mang đột biến E247M và 320K
|
| | Khảo sát chọn lọc và tối ưu quy trình thử nghiệm hoạt tính sinh học PDGF-BB (Platelet-derived growth factor-BB) người tái tổ hợp in vitro
|
| | Xây dựng cây phát sinh loài phân tử hỗ trợ định danh các loài nấm thuộc chi Cordyceps (Họ Clavicipitaceae) tại vùng núi LangBiang, Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
| | Tạo dòng tế bào nấm men Saccharomyces cerevisiae biểu hiện protein VP28 của virus đốm trắng (WSSV) trên bề mặt tế bào
|
| | Nghiên cứu protein VP3 dung hợp TAT-HA2 nhằm tăng hiệu quả xâm nhập vào màng tế bào ung thư
|
| | Đánh giá khả năng làm lành vết thương trên da của Hedyotis capitellata var. mollis (Pierre ex Pit.) T.N. Ninh và Melicope pteleifolia (Champ. ex Benth.) T.G. Hartley ở Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng, Việt Nam
|
| | Nghiên cứu hiệu quả của nano kim loại lên sự sinh trưởng của cây cúc (Chrysanthemum morifolium Ramat. cv. "Jimba") trong một số hệ thống nuôi cấy
|
| | Mối tương quan giữa một số điểm đa hình đơn nucleotide (SNP) tiềm năng và bệnh ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Khảo sát tình hình kháng kháng sinh carbapenem của một số chủng vi khuẩn Escherichia coli phân lập từ mẫu bệnh phẩm
|
| | Trồng nấm bào ngư trên cơ chất cùi bắp
|
| | Nghiên cứu điều chế và đánh giá tác dụng nanocurcumin trên mô hình chuột Swiss gây loét dạ dày bằng indomethacin
|
| | Khảo sát tác động của nhân tố kích thích tạo cụm đại thực bào - bạch cầu hạt (GM-CSF) lên sự trưởng thành của trứng heo in vitro
|
| | Nghiên cứu cố định nano bạc lên cột polypropylene bằng phương pháp biến tính ghép mạch bức xạ ứng dụng xử lý vi sinh vật trong nước
|
| | Nghiên cứu tạo kháng thể đơn dòng kháng protein vỏ VP28 của virus WSSV (White spot Syndrome virus) gây bệnh đốm trắng trên tôm
|
| | Thử nghiệm độc tính và khả năng chống oxi hóa của một số chủng Bacillus spp. trên mô hình chuột
|
| | Đánh giá tác động của curcumin lên kiểu hình bệnh Parkinson ở ruồi giấm knockdown gen duch (Drosophila ubiquitin carboxyl-terminal hydrolase)
|
| | Nghiên cứu nuôi cấy rễ tơ cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.) để thu nhận hợp chất saponin có hoạt tính ức chế lipase
|
| | Mối liên quan giữa một số đa hình đơn nucleotide (SNPs) trên DNA ty thể và ung thư vú ở người Việt Nam
|
| | Phân lập, tuyển chọn và định danh các chủng vi khuẩn có khả năng phân giải thuốc trừ sâu chlorpyrifos từ đất canh tác
|