| | Thử nghiệm hiệu quả làm giảm cân của chất nhầy phân tách từ hạt é (Ocimum basilium Lamiaceae) trên mô hình chuột
|
| | Đánh giá tính kháng khuẩn và kháng viêm của tinh dầu Tràm Trà và Trầu Không
|
| | Nghiên cứu biểu hiện peptide kháng vi khuẩn Nisin trên hệ thống Escherchia coli và Pichia pastoris
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng ung thư của cao chiết từ cây cúc chỉ thiên mềm (Elephantopus Mollis Kunth) trên một số dòng tế bào ung thư ở người
|
| | Phân tích in silico một số trình tự mã hóa enzyme cis-prenyl transferase ở cây cao su Hevea brasiliensis (HbCPT) và phân lập 4 gene HbCPT (HbCPT4, HbCPT5, HbCPT6 và HbCPT8)
|
| | Nghiên cứu ứng dụng của phương pháp giải trình tự thế hệ mới trong phát hiện sớm một số lệch bộ nhiễm sắc thể qua DNA thai tự do trong máu mẹ
|
| | Chẩn đoánh nhanh ký sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax bằng kỹ thuật recombinase polymerase amplification
|
| | Khảo sát hoạt tính kháng Helicobacter pylori của một số cây thuốc dân gian Việt Nam
|
| | Khảo sát sự tương tác giữa G-Quadruplex song song và các Rhau Peptide
|
| | Nghiên cứu vai trò của UCH-L1 (Ubiquitin carboxyl terminal hydrolase-L1) trong chức năng điều hòa biến dưỡng Carbohydrate của tế bào sinh insulin bằng mô hình ruồi giấm
|
| | Xây dựng quy trình Multiplex PCR nhằm đánh giá tỉ lệ vi mất đoạn nhiễm sắc thể Y ở bệnh nhân vô sinh nam
|
| | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp MTT (Methylthiazol tetrazoium assay) trong đánh giá mật độ tế bào không bám dính
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của đuôi dung hợp His-tag và LysSN lên việc biểu hiện của EGFP trong Bacillus subtilis
|
| | Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh hóa và phân tử của sự đáp ứng đối cới stress mặn ở cây mầm lúa (Oryza sativa L.)
|
| | Nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm vi khuẩn để chế biến phân hữu cơ vi sinh từ phế thải trồng nấm và phân gà
|
| | Xây dựng và đánh giá phương pháp phát hiện Taura Syndrome Virus (TSV) trên tôm thẻ và tôm sú bằng kỹ thuật RT-PCR
|
| | Khảo sát hoạt tính ức chế Matrix Metalloproteinase 1 của cao chiết từ hai chủng Cordyceps phân lập tại Việt Nam
|
| | Khảo sát tính chất methyl hóa vượt mức các gen DLEC1, P16INK4a, RASSF1A ở bệnh ung thư vòng họng trên người Việt Nam
|
| | Nghiên cứu quá trình lên men theo mẻ có bổ sung cơ chất thu nhận Nattokinase từ chủng Bacillus subtilis tái tổ hợp
|
| | Phân lập và sàng lọc các chủng vi khuẩn Lactic từ rau quả lên men có hoạt tính kháng Helicobacter pylori
|
| | Nghiên cứu sự tăng trưởng và nhân chồi của cây củ giờ (Curcuma pambrosima Skornick. & N.S. Lý) in vitro
|
| | Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh thán thư hại ớt bằng các chủng nấm trichoderma spp. phân lập từ nấm linh chi
|
| | Đặc điểm lâm sàng và di truyền của enterovirus D68 tại Việt Nam từ năm 2009-2015
|
| | Xây dựng quy trình phát hiệt các đột biến trên gene BRCA1 và BRCA2 liên quan đến ung thư vú và buồng trứng bằng kĩ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
|
| | Xây dụng quy trình sản xuất sophorolipid từ nguồn mật rỉ đường và dầu đậu nành bằng quá trình lên men Candida bombicola
|
| | Nghiên cứu bảo quản protein rhPDGF-BB thu nhận từ Pichia pastoris
|
| | Nghiên cứu lên men và tinh chế protein hPDGF-BB tái tổ hợp từ Pichia pastoris trên quy mô 25L
|
| | Bước đầu khảo sát gen gây bệnh thần kinh di truyền Charcot - Marie - Tooth (CMT) bằng kỹ thuật Multiplex Ligation - Dependent Probe Amplification (MLPA) và giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)
|
| | Nghiên cứu chuyển cấu trúc RNAi của gen CP vào Lan Mokara tiến tới tạo dòng lan kháng virus khảm vàng (Cymbidium mosaic virus)
|
| | Nghiên cứu biển hiện và thu nhận Pediocin tái tổ hợp từ Pichia pastoris
|
| | Đáng giá hoạt tính kháng một số dòng tế bào ung thư của chế phẩm Vidatox 30 CH tinh chế từ nọc độc Bọ Cạp Xanh Rhopalurus junceus (Cuba)
|
| | Thử nghiệm điều trị tổn thương sụn chỏm xương đùi chuột cống bằng khối tế bào sụn dị loài từ tế bào gốc trung mô mô cuống rốn và giá thể Variotis™
|
| | Phân tích mối tương quan giữa mức độ biểu hiện protein với đặc trưng trình tự mRNA và protein ở Escherichia coli K-12 MG1655
|
| | Nghiên cứu nuôi cấy in vitro loài thực vật có hoạt tính ức chế Tyrosinase
|
| | Nghiên cứu vai trò của UCH-L1 (Ubiquitin C-terminal Hydrolase L1) trên hệ thần kinh vận động bằng mô hình ruồi giấm chuyển gene
|
| | Nghiên cứu quy trình sản xuất kháng thể đơn dòng trastuzumab kháng HER2 (Human epidermal growth factor receptor 2) ở quy mô 50 lít
|
| | Nghiên cứu tạo khung nâng đỡ tế bào trên nền vật liệu Gelatin - Alginate bằng kỹ thuật in 3D nhằm ứng dụng trong kỹ nghệ mô
|
| | Bước đầu khảo sát một số yếu tố nuôi trồng tạo quả thể nấm Pycnoporus sanguineus và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết thô
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của dUCH (Drosophila Ubiquitin Carboxyl-terminal Hydrolase) trong quá trình phát triển của mắt ruồi giấm Drosophila melanogaster
|
| | Bước đầu xây dựng quy trình phát hiện đột biến gen từ mẫu sinh thiết lỏng bằng công nghệ giải trình tự thế hệ mới với ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị ung thư đại trực tràng
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng ung thư của cao chiết từ trái Chùm Đuông (Sphaerocoryne Affinis) trên một số dòng tế bào ung thư ở người
|
| | Nghiên cứu bảo quản Măng Tây sau thu hoạch bằng dung dịch Fibroin - Chitosan
|
| | Đánh giá khá năng kiểm soát sinh học Vibrio parahaemolyticus phân lập từ tôm thẻ gây bệnh hoại tử gan tụy (AHPND) của chủng Bacillus polyfermanticus F27
|
| | Đánh giá khả năng ký sinh của nấm Isaria spp. trên nhện đỏ Tetranychus sp. gây hại cây trồng
|
| | Nghiên cứu thu nhận các phân đoạn Exopolysaccharide từ dịch nuôi cấy nấm Ophiocordyceps sinensis
|
| | Nghiên cứu thu nhận kháng nghiên bài xuất/tiết sau khử đường của ấu trùng Toxocara canis và bước đầu thử nghiệm trong chẩn đoán huyết thanh nhiễm Toxocara spp.
|
| | Tối ứu hóa thành phần môi trường và điều kiện nuôi cấy bán rắn thu nhận quả thể nấm Isaria tenuipes
|
| | Nghiên cứu hoạt tính kháng Staphylococcus aureus kháng Methicillin (MRSA) của các chủng xạ khuẩn nội sinh
|
| | Thử nghiệm điều trị chuột thiếu máu chi cấp tính bằng chất tiết ngoại bào tế bào gốc trung mô từ mô mỡ người
|
| | Nghiên cứu quá trình thu nhận protein concentrate từ rong nước lợ Chaetomorpha sp. để ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm
|
| | Đánh giá hoạt tính điều trị bệnh Parkinson của cao chiết quả Sim (Rhodomyrtus tomentosa) bằng dung môi nước trên mô hình ruồi giấm
|
| | Khảo sát hoạt tính kháng phân bào dòng tế bào MCF-7 của các cao chiết và hợp chất từ chủng nấm Isaria cicadae F0004 phân lập tại Việt Nam
|
| | Tạo mô hình và đánh giá hiệu quả điều trị bòng bằng protein FGF-2 tái tổ hợp trên mô hình chuột
|
| | Biểu hiểu alpha-toxin HlaH35LH48L trên bề mặt bào tử Bacillus subtilis và bước đầu kiểm tra tính sinh miễn dịch trên chuột
|
| | Phân lập, nuôi cấy và khảo sát tính kháng kháng sinh của một số chủng Helicobacter pylori
|
| | Tạo, thu nhận, và đánh giá khả năng sinh miễn dịch của kháng nguyên F18 từ ETEC cộng hợp với protein FLIC từ Salmonella enteritidis
|
| | Bước đầu xây dựng quy trình phát hiện đột biến gen từ mẫu sinh thiết lỏng bằng công nghệ giải trình tự thế hệ mới với ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị ung thư đại trực tràng
|
| | Nghiên cứu tạo vỏ vi khuẩn rỗng (Bacterial ghost) bằng phương pháp hóa học định hướng ứng dụng sản xuất vaccine kháng salmonella choleraesuis
|
| | Nghiên cứu tạo hạt từ khung ngoại bào mô mỡ người định hướng ứng dụng trong thẩm mỹ
|
| | Nghiên cứu làm lành vết thương chuột tiểu đường bằng dịch chiết lá trầu không (Piper Betle L.)
|
| | Nghiên cứu tạo mô sụn in vitro từ tế bào gốc trung mô mô mỡ người và giá thể Variotis
|
| | Khảo sát sự hiện diện và biểu hiện các gen ENBA-1, EBNA-2, LMP-1, LMP-2 và EBER ở bệnh ung thư vòm họng trên người Việt Nam
|
| | Đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa, kháng viêm in vitro và tác động trên IgE và IL-5 của bột sấy phun từ Diếp Cá (Houttuynia cordata Thunb.) trên mô hình chuột bị hen
|
| | Khảo sát tác dụng của cao chiết từ lá Ngọc nữ biển (Clerodendrum inerme (L.) Gaertn.) trên mô hình gây tăng đường huyết thực nghiệm
|
| | Nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh hóa và phân tử của sự đáp ứng đối cới stress mặn ở cây mầm lúa (Oryza sativa L.)
|
| | Nghiên cứu khả năng kháng kết tập tiểu cầu và đáp ứng của tế bào nội mô bò trên ống giá thể Polyurethane/Polycaprolactone được phủ Conjugated Linoleic Acid ở điều kiện in vitro
|
| | Cảm ứng quá trình Apoptosis của tế bào ung thư gan HepG2 bằng dịch chiết cây Bán Chi Liên (Scutellaria barbata)
|
| | Nghiên cứu tạo kháng nguyên EV71 trong sản xuất vắc-xin phòng bệnh tay, chân, miệng
|
| | Định danh và bước đầu thử nghiệm độc tính tế bào của một số loài nấm ký sinh trên ấu trùng ve sầu thu thập tại Đắk Lắk
|
| | Tạo phức hợp chấm lượng tử CdSe/MSA-pA/G ứng dụng trong đánh dấu sinh học
|
| | Nghiên cứu ảnh hưởng của Elicitor và tiền chất lên sự tăng trưởng và tích lỹ Rosmarinic acid của huyền phù tế bào cây Xạ Đen (Ehretia asperula Zoll. & Mor.)
|
| | Nghiên cứu tạo hạt từ miễn dịch có khả năng loại bỏ tế bào Lympho T
|
| | Nghiên cứu tạo mô sẹo và bước đầu phân tích một số hợp chất sinh học của cây Chúc và cây Xáo Tam Phân
|
| | Nghiên cứu chế tạo β-Glucan tan trong nước có hoạt tính bảo vệ gan, hạ mỡ máu từ bã men bia bằng phương pháp chiếu xạ
|
| | Nghiên cứu nuôi cấy nấm Hầu Thủ (Hericium erinaceus) và khảo sát hoạt tính kháng Helicobacter pylori và Salmonella typhimurium
|
| | Nghiên cứu thu nhận các phân đoạn Exopolysaccharide từ dịch nuôi cấy nấm Ophiocordyceps sinensis
|
| | Nghiên cứu phổ đột biến của 15 gen nguy cơ liên quan bệnh Alzheimer ở người Việt Nam bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới
|
| | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp MTT (Methylthiazol tetrazoium assay) trong đánh giá mật độ tế bào không bám dính
|
| | Khảo sát điều kiện nuôi cấy vi tảo Haematococcus Phuvialis bằng hệ thống bioreactor và thu nhận astaxanthin
|