LÊ NGỌC OÁNH, ML - Thư viện ĐH Mở-Bán Công
Trong bài viết "Một số vấn đề đáng quan tâm trong việc biên dịch khung phân loại thập phân Dewey", đăng trong Bản tin Điện tử của Câu lạc bộ Thư viện số 9/1999, tôi đã nêu vấn đề cần mở rộng những con số liên quan đến Việt Nam mà trong bảng phân loại gốc những con số này rất là đơn giản. Đó là những con số liên quan đến khu vực địa dư, thời kỳ lịch sử và các thể loại và thời kỳ văn học Việt Nam. Tôi cũng đưa ra một số gợi ý sơ lược về việc thêm những con số cho các miền, tỉnh thành và quận, huyện ở Việt Nam vào bảng tiểu phân mục về địa dư và thêm những con số cho các thời đại, triều đại và chế độ chính trị, các triều vua và nguyên thủ quốc gia, v.v. tại Việt Nam vào bảng phân chia thời kỳ lịch sử của bảng phân loại. Hôm nay, tôi xin đưa ra những gợi ý một cách cụ thể hơn:
Về các khu vực địa dư
Trong Bảng tiểu phân mục về các khu vực địa dư (Bảng 2) của khung Phân loại Dewey, con số dành cho Việt Nam là 597 và đó là con số duy nhất. Ta thêm con số thứ 4 cho các miền lãnh thổ Việt Nam. Những miền lãnh thổ này không thể gồm quá 9 tỉnh thành. Vì vậy, tôi đề nghị chia nước ta thành 9 miền lãnh thổ với các ký hiệu phân loại về địa dư sau đây:
597 1 Miền núi Bắc bộ
597
2 Miền trung du Bắc bộ
597 3 Miền đồng bằng sông Hồng
597
4 Miền duyên hải Bắc trung bộ
597 5 Miền duyên hải Nam trung
bộ
597 6 Miền Tây nguyên
597 7 Miền Đông Nam bộ
597
8 Miền Tây Nam bộ - Các tỉnh Tiền Giang
597 9 Miền Tây Nam bộ
- Các tỉnh Hậu Giang
Ta lại thêm con số thứ 5 cho các tỉnh thành trong mỗi miền:
597 1 Miền núi Bắc
bộ
11
Lạng Sơn
12 Cao Bằng
13 Hà Giang
14 Tuyên Quang
15 Bắc Cạn - Thái
Nguyên
16 Lào Cai - Yên Bái
17 Lai Châu
18 Sơn La
19 Hòa Bình
597 2 Miền Trung du Bắc
bộ
21
Phú Thọ
22 Vĩnh Phúc
23 Bắc Ninh
24 Bắc Giang
25 Quảng Ninh
597 3 Miền đồng bằng sông
Hồng
31
Hà Nội (Thủ đô)
32 Hưng Yên
33 Hải Dương
34 Hải Phòng (Thành phố)
35 Thái Bình
36 Nam Định
37 Hà Nam
38 Ninh Bình
39 Hà Tây
597 4 Miền duyên hải Bắc trung bộ
41 Thanh Hóa
42 Nghệ An
43 Hà Tĩnh
44 Quảng Bình
45 Quảng Trị
46 Thừa Thiên - Huế
597 5
Miền duyên hải Nam trung bộ
51 Đà Naüng (Thành phố)
52 Quảng Nam
53 Quảng Ngãi
54 Bình Định
55 Phú Yên
56 Khánh Hòa
57 Ninh Thuận
58 Bình Thuận
597 6 Miền Tây nguyên
61 Kon Tum
62 Gia Lai
63 Dăk Lăk
64 Lâm Đồng
597 7 Miền Đông Nam
bộ
71
Bình Phước
72 Bình Dương
73 Tây Ninh
74 Đồng Nai
75 Tp. Hồ Chí Minh
76 Bà Rịa - Vũng Tàu
597 8 Miền Tây Nam bộ - Các tỉnh Tiền
Giang
81 Long An
82 Tiền Giang
83 Bến Tre
84 Đồng Tháp
85 Vĩnh Long
86 Trà Vinh
597 9 Miền Tây Nam bộ - Các tỉnh Hậu Giang
91 An Giang
92 Cần Thơ
93 Sóc Trăng
94 Kiên Giang
95 Bạc Liêu
96 Cà Mau
Ta cũng lại có thể thêm con số thứ 6 cho các thành phố, thị xã, quận, huyện thuộc mỗi tỉnh và con số thứ 7 cho các phường, xã thuộc mỗi quận, huyện.
Về các thời kỳ lịch sử
Trong bảng phân loại về các thời kỳ lịch sử của khung Phân loại Dewey, con số dành cho thời kỳ lịch sử Việt Nam là 959.7 và được tiểu phân một cách sơ sài và không chính xác. Ta có thể thêm số lẻ thứ hai cho các thời đại trong lịch sử Việt Nam. Tôi đề nghị chia lịch sử Việt Nam thành 6 thời kỳ với các ký hiệu phân loại thời đại lịch sử sau:
959.71 Thời đại
nguyên thủy
959.72 Thời đại dựng nước
959.73 Thời Bắc thuộc và chống xâm lược phương Bắc
959.74 Thời đại phong kiến
959.75
Thời Pháp thuộc và chống thực dân Pháp
959.76 Thời đại
từ 1945 trở về sau
Ta lại thêm số lẻ thứ 3 cho các triều đại và các sự kiện lịch sử quan trọng, số lẻ thứ 4 cho các triều vua và những biến cố lịch sử, v.v..
959.71 Thời đại nguyên thủy
959.72 Thời đại dựng nước (Văn Lang - Ấu Lạc) thế kỷ VII TCN-179 TCN
21 Các Vua Hùng (TK VII TCN-208 TCN)
22 Nhà Thục (208 TCN-179 TCN) với kháng chiến chống xâm lược Tần, Triệu
959.73 Thời Bắc thuộc và chống xâm lược phương Bắc (179 TCN-939 SCN)
31 Bắc thuộc lần thứ nhất (179 TCN-39 SCN)
32 Hai Bà Trưng (40-43)
33 Bắc thuộc lần thứ hai (43-544)
34 Nhà Tiền Lý (544-602)
35 Bắc thuộc lần thứ ba (603-939) với các cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, KhúcThừa Dụ, Dương Đình Nghệ và Ngô Quyền
959.74 Thời đại phong kiến (Kỷ nguyên Đại Việt) 939-1984
41 Nhà Ngô và Thập nhị sứ quân (939-967)
42 Nhà Đinh (968-980)
43 Nhà Tiền Lê (980-1009) kháng chiến chống Tống
44 Nhà Hậu Lý (1010-1225)
441 Thái Tổ (1010-1028)
442 Thái Tông (1028-1054)
443 Thánh Tông (1054-1072)
444 Nhân Tông (1072-1127) kháng chiến chống Tống
445 Thần Tông (1128-1138)
446 Anh Tông (1138-1175)
447 Cao Tông (1176-1210)
448 Huệ Tông (1211-1225)
449 Chiêu Hoàng (1125)
45 Nhà Trần (1225-1400)
451 Thái Tông (1225-1258)
452 Thánh Tông (1258-1278)
453 Kháng chiến chống Nguyên Mông
454 Nhân Tông (1279-1293)
455 Anh Tông (1293-1314) và Minh Tông (1314-1329)
456 Hiển Tông (1329-1341) và Dụ Tông (1341-1369)
457 Nghệ Tông (1370-1373) và Duệ Tông (1374-1377)
458 Phế Đế (1377-1388) và Thuận Tông (1388-1898)
459 Hồ Quý Ly (1398-1400)
46 Nhà Hồ và Minh thuộc (1400-1427)
461 Hồ Quý Ly (1400) và công cuộc cải cách
462 Hồ Hán Thương (1401-1407)
463 Cuộc kháng chiến chống Minh (1406-1407)
464 Minh thuộc (1407-1427)
465 Kinh tế và xã hội
466 Văn hóa
467 Các vận động khác của thời kỳ Minh thuộc
468 Kháng chiến của Giản Định Đế và Trần Quý Khoách
469 Kháng chiến của Lê Lợi (1418-1427)
47 Nhà Hậu Lê (1428-1427)
471 Thái Tổ (1428-1433)
472 Thái Tông (1434-1442)
473 Nhân Tông (1443-1459)
474 Thánh Tông (1460-1497)
474 1 Luật pháp
474 2 Hành chánh
474 3 Kinh tế và xã hội
474 4 Văn hóa
474 5 Ngoại giao
474 6 Quân sự
475 Hiến Tông (1497-1504) và Túc Tông (1504)
476 Uy Mục
477 Tương Dực (1510-1516)
478 Chiêu Tông và Cung Hoàng (1516-1527)
479 Mạc Đăng Dung chuyên quyền
48 Thời kỳ phân tranh Nam-Bắc (1527-1802)
481 Nhà Mạc (1527-1592)
482 Nhà Lê Trung Hưng (1592-1788)
483 Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
484 Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa
484 1 Đàng Ngoài
484 2 Đàng Trong
485 Nhà Tây Sơn (1771-1802)
485 1 Diệt họ Nguyễn (1777-1783)
485 2 Nguyễn vương lưu vong (1783-1788)
485 3 Diệt họ Trịnh (1786)
485 4 Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh (1788)
485 5 Quang Trung (1788-1792) với các cuộc cải cách
485 6 Cảnh Thịnh (1792-1802)
485 7 Nguyễn Vương tái chiếm Gia Định và thống nhất đất nước (1788-1802)
49 Nhà Nguyễn cho đến thời kỳ Pháp thuộc (1802-1883)
491 Gia Long (1802-1820)
492 Minh Mạng (1820-1840)
493 Thiệu Trị (1840-1847)
494 Tự Đức (1847-1583) với chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
959.75 Thời Pháp thuộc và chống thực dân Pháp
51 Giai đoạn từ 1884-1896: Phong trào Cần Vương
52 Giai đoạn từ 1897-1919
521 Sự biến đổi của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX
522 Các phong trào yêu nước, cách mạng Việt Nam
522 1 Ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng Tư sản
522 2 Phan Bội Châu với phong trào Đông Du
522 3 Phan Chu Trinh với xu hướng cải cách
522 4 Đông Kinh Nghĩa Thục
522 5 Vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội
522 6 Việt Nam Quang Phục hội
523 Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
523 1 Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục, văn hóa
523 2 Phong trào đấu tranh yêu nước, cách mạng
523 3 Phong trào hội kín Nam Kỳ
523 4 Những cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp của các dân tộc ít người
524 Giai đoạn từ 1919-1930
524 1 Tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
524 2 Bước phát triển mới của phong trào dân tộc ở Việt Nam sau chiến tranh và cuộc khởi nghĩa bấtthành ở Yên Bái của Việt Nam Quốc Dân Đảng (1930)
525 Giai đoạn từ 1930-1945
525 1 Phong trào cách mạng sau khi Đảng Cộng sản Đông dương ra đời
525 2 Cuộc vận động dân chủ (1936-1939)
525 3 Cao trào vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) với sự thành lập Mặt trận Việt Minh và Cáchmạng tháng 8-1945
959.76 Thời đại từ 1945 trở về sau
61 Thời kỳ 1945-1954: Kháng chiến chống thực dân Pháp và xây dựng nền Dân chủ Cộng hòa
62 Thời kỳ 1954-1975: Kháng chiến chống đế quốc Mỹ
63 Thời kỳ 1975 đến nay: Xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Những đề nghị trên đây về các con số tiểu phân mục cho các khu vực địa dư và các con số phân loại cho các thời kỳ lịch sử tại Việt Nam chỉ là những gợi ý. Mong các vị chuyên gia về lịch sử và địa lý tham gia ý kiến để nội dung của các con số này được hoàn chỉnh và ta có thể đưa vào Bảng Phân loại của chính quốc gia đã soạn thảo ra nó.
Riêng các con số phân loại về các thể loại và thời kỳ văn học của Việt Nam, tôi đã đưa ra những gợi ý khá chi tiết trong bài viết trước đây (Bản tin điện tử số 9/1999). Mong được các vị chuyên gia về văn học Việt góp ý hiệu đính để chúng ta cũng có thể đưa các con số này vào Bảng Phân loại Thập phân Dewey hầu phân loại các sách báo về văn học Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn.