TÍNH TOÁN HỆ SỐ TỰ CHE CHẮN NEUT

TÍNH TOÁN HỆ SỐ TỰ CHE CHẮN NEUTRON TRÊN NHIỆT CỦA
ĐỒNG VỊ 98Mo DẠNG HÌNH HỌC LÁ VÀ DÂY
Hùynh Trúc Phương, Mai Văn Nhơn, Văn Thị Thu Trang
Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên-ĐHQG Tp. HCM
 

Tóm tắt
    Đồng vị 98Mo thường được dùng làm chất so sánh(comparator) trong phương pháp phân tích kích hoạt neutron dùng kỹ thuật chuẩn hóa k0 khi ta quan tâm đến việc phân tích các đồng vị phóng xạ có năng lượng thấp ( < 150 keV). Mặt khác, 98Mo cũng được dùng để chế tạo nguồn phóng xạ 99Mo(99mTc) dùng cho xạ trị các bệnh ung bướu trong Y học hạt nhân. Trong bài báo này chúng tôi tính được hệ số tự che chắn neutron trên nhiệt Ge của lá và dây Mo tương ứng với các bề dày và đường kính khác nhau. Kết quả tính toán, đối với lá Mo hệ số Ge là 0.990, 0.981, 0.968 và 0.953 tương ứng các bề dày 5.10-4 cm, 10.10-4 cm,
25.10-4 cm và 50.10-4 cm; đối với dây Mo hệ số Ge là 0.986, 0.966, 0.917, 0.872 và 0.801 tương với đường kính 25.10-4 cm, 50.10-4 cm, 125.10-4 cm, 250.10-4 cm và 500.10-4 cm. Kết quả tính đã được so sánh với kết quả thực nghiệm[1] và mô phỏng MCNP[2]
 

 

CALCULATION OF SELF-SHIELDING FACTOR EPITHERMAL
NEUTRON OF 98MO ISOTOPIC WITH FOIL AND WIRE
EOMETRIES
Huynh Truc Phuong, Mai Van Nhon, Van Thi Thu Trang
Faculty of Physics, University of Science -VNU HCMC
 

Abstract
    98Mo isotopic is used to make a comparator in neutron activation analysis base on k0standardization method when we interested in measurements of low energy gamma rays (<150 keV). In other case, 98Mo is also used to fabricate the radioactivity isotopes such as 99Mo(99mTc) that use to irradiate of cancer in medicine nuclear. In this paper, we are calculated self-shielding factor epithermal neutron of 98Mo isotopic with foil and wire geometries which correlative with differences thichness and diameters. Result, for the Mo foils, the Ge factors was 0.990, 0.981, 0.968 and 0.953 with thickness 5.10-4 cm, 10.10-4 cm, 25.10-4 cm and 50.10-4 cm, respectively; for the Mo wires, the Ge factors was 0.986, 0.966, 0.917, 0.872 and 0.801 with diameters 25.10-4 cm, 50.10-4 cm, 125.10-4 cm, 250.10-4 cm and 500.10-4 cm, respectively; these results are also compared with experimently measurements[1] and simulation by Monte-Carlo[2].