ĐẶC
ĐIỂM THẠCH HỌC-KHOÁNG VẬT, THẠCH
ĐỊA HÓA CÁC ĐÁ GRANITOIT KHỐI HÒN ME-HÒN ĐẤT,
TỈNH KIÊN GIANG Trần Đại Thắng,
Trần Phú Hưng Khoa Địa Chất –
Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên Tóm tắt Khối Hòn Me-Hòn Đất
thuộc địa phận xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất, tỉnh Kiên Giang. Thành phần thạch học
ở đây chủ yếu gồm các đá monzogabrodiorit,
monzodiorit, monzonit, monzogranodiorit được liên hệ vào
thành phần của phức hệ Định Quán. Chúng
bắt tù các đá gabro olivin và bị các đai mạch
pecmatoit (phức hệ Đèo Cả) xuyên cắt qua.
Dựa vào đặc điểm thành phần khoáng vật
có thể phân chia các đá của phức hệ
Định Quán trong vùng thành 2 nhóm chủ yếu: Nhóm đá monzogabrodiorit, monzodiorit:
các đá có cấu tạo khối, hạt nhỏ tới
hạt trung, không đều, màu xám tối tới xám
đen. Kiến trúc hạt nửa tự hình, kiến trúc
monzonit với pyroxen và plagioclas tự hình hơn hẳn
feldspar kali và bị feldspar kali bao bọc, thay thế. Thành
phần (%) khoáng vật gồm: plagioclas: 45-50; felspat kali:
20-25; thạch anh: <5; pyroxen xiên đơn: 15-20; biotit: ~5%,
quặng ~5%, apatit vài hạt. Thành phần thạch hoá cho
thấy nhóm đá này có hàm lượng (%) SiO2
từ 53,64 đến 53,76. Tổng kiềm từ 8,80
đến 10,29. Tỷ số kiềm K2O/Na2O
từ 1.42 đến 1.96. Nhóm
monzonit, monzogranodiorit: các đá có màu xám, xám sáng, hạt
trung không đều, thường có cấu tạo
khối, một số cấu tạo định
hướng yếu. Kiến trúc nửa tự hình và
kiến trúc monzonit. Thành phần (%) khoáng vật chính
gồm: plagioclas: 35-50; feldspar kali: 25-30; thạch anh: 5-15;
biotit: 5-10; pyroxen xiên đơn: 10-15; hornblend lục: 5-10.
Khoáng vật phụ có sphen: 0-5. Quặng <5%. Đá có hàm
lượng SiO2=63,68%. Tổng kiềm=7,8%. Tỷ
số kiềm K2O/Na2O =1.18. Trong đới feldspar kali hóa
ở phía nam núi Hòn Đất và phía tây núi Hòn Me, do các đá
ở đây bị biến đổi feldspat kali hóa
mạnh, chúng rất giàu ban tinh feldspar kali với kích
thước đôi nơi đạt tới 1-2cm. GEOLOGICAL,
PETROGRAPHICAL, PETROCHEMICAL CHARACTERISTICS OF GRANITOID OF HON ME AND Tran Dai
Thang, Tran Phu Hung Faculty of Geology - Abstract The granitoid rocks of
Hon Me-Hon Dat are mainly monzogabrodiorite, monzodiorite, monzonite,
monzogranodiorite. - Monzogabrodiorite, monzodiorite: Their major forming
minerals are plagioclase, alkali feldspar, pyroxene and a small proportion of
hornblende, biotite... Chemically, they contain 53.64-53.76 of SiO2;
total alkali: 8.80 to 10.29%; K2O/Na2O: 1.42 to 1.96. - Monzonit, monzogranodiorite: They consist of plagioclase, alkali feldspar, quartz, pyroxene, hornblende, biotite... The chemical analysis of monzogranodiorite shows SiO2: 63.68%; total alkali: 7.8%; K2O/Na2O: 1.18. |