TỐI ƯU HÓA
NHIỀU MỤC TIÊU BẰNG THUẬT TOÁN SIMPLEX: ỨNG DỤNG
TRONG QUY TRÌNH HOẠT HÓA ĐIỆN CỰC CARBON ĐỂ XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAP TRONG SỮA Nguyễn Thị
Dung, Nguyễn Minh Trúc, Nguyễn Bá Hoài Anh Khoa Hóa, Trường
Đại học Khoa học Tự Nhiên Tóm tắt Bài này nhằm
giới thiệu lý thuyết
tập mờ và ứng dụng trong tối ưu hóa
nhiều mục tiêu bằng thuật toán simplex. Bằng lý
thuyết tập mờ, các hàm đáp ứng của các
mục tiêu khác nhau được thông dịch về chung
một hàm mục tiêu duy nhất gọi là hàm tổng
hội các hàm thành viên. Thuật toán Simplex với các
bước biến đổi được áp dụng
để cực đại hóa các hàm mục tiêu này.
Điện cực carbon không đủ nhạy để
xác định hàm lượng vết của kháng sinh
chloramphenicol (CAP), do vậy phải có một quy trình
hoạt hóa điện cực thích hợp nhằm tăng cường
độ nhạy của phương pháp. Kết quả
sau khi áp dụng phương pháp tối ưu hóa nhiều
mục tiêu quy trình xác định kháng sinh chloramphenicol trong sữa
tươi trên điện cực carbon bằng kỹ
thuật volt-ampe hấp phụ hoà tan anod đạt
độ nhạy 3.5ng/ml, tốt hơn nhiều so với
cùng quy trình xác định CAP trong sữa trên giọt
thuỷ ngân đã công bố trước đó. MULTI-OBJECTIVE
OPTIMIZATION WITH SIMPLEX ALGORITHM: APPLICATION FOR METHOD OF ACTIVATION OF
CARBON ELECTRODE TO DETERMINE CAP IN MILK Nguyễn
Thị Dung, Nguyễn Minh Trúc, Nguyễn Bá Hoài Anh Faculty of Chemistry, Abstract This paper
describes fuzzy set theory and its
application in multi-objective optimization with simplex algorithm. By using
the fuzzy set theory, each response function with different objective is
translated to single response function called aggregated membership function, and then this function is optimized
with modified simplex algorithm. The determination of chloramphenicol (CAP) on
carbon electrode does not have enough sensitivity, hence it is required an
activation method to improve the sensitivity. The result after we applied the
multi-objective simplex optimization for the method of activation gave the
sensitivity of 3.5ng/ml with cathodic adsorptive voltammetric technique. This
assay gave better result than that on mercury electrode reported before. |